Cập nhật : 9:26 Thứ bảy, 30/9/2023
Lượt đọc: 138

Kế hoạch giáo dục nhà trường - Năm học 2023-2024

Số/Ký hiệu: 27Ngày ban hành: 16/9/2023
Ngày hiệu lực: 17/9/2023
File đính kèm:
Nội dung:

UBND HUYỆN CÁT HẢI

TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CÁT BÀ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /KH-THCSTTCB

Cát Hải, ngày tháng 8 năm 2023

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

Năm học 2023-2024

 

 

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

Căn cứ Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BG ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&DT (CTGDPT 2006); Chương trình giáo dục phổ thông theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo (CTGDPT 2018);

Căn cứ Công văn số 5512/BGD ĐT- GDTrH ngày 18/12/2020 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường; Công văn 3280/BGD&ĐT ngày 27/8/2020 về việc thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS & THPT; Công văn 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 về hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT hiện hành theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh; Công văn số 3899/BGDĐT-GDTrH ngày 03 tháng 8 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023 – 2024. 

Căn cứ Quyết định số 2400/QĐ-UBND ngày 10/8/2023 của UBND thành phố Hải Phòng về việc “Ban hành  kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên”;

Căn cứ Công văn số 2156/SGDĐT-TrH ngày 15/8/2023 của Sở GD&ĐT Hải Phòng về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2023-2024;

Căn cứ Công văn số 2373/UBND-GD&ĐT ngày 11/8/2023 của Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải, Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện khung kế hoạch năm học 2023-2024;

Thực hiện hướng dẫn nhiệm vụ trọng tâm của Phòng Giáo dục và Đào tạo Cát Hải về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Trung học cơ sở, năm học 2023-2024;

Căn cứ tình hình thực tế về đội ngũ giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường trong năm học; Trường THCS thị trấn Cát Bà xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2023-2024, cụ thể như sau:

II. BỐI CẢNH GIÁO DỤC CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG

1. Bối cảnh bên ngoài

1.1. Thời cơ

1.1. Thời cơ

- Năm học 2023-2024 là năm học tiếp tục thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2020-2025; năm học thứ 3 cấp THCS triển khai chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI “Về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.

- Đảng và Nhà nước coi giáo dục là quốc sách hàng đầu và có nhiều chính sách ưu tiên phát triển giáo dục. Các cấp lãnh đạo đã ban hành hệ thống văn bản chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ đầy đủ, kịp thời.

- Chương trình GDPT 2018 là chương trình mở, tăng tính chủ động cho nhà trường góp phần đảm bảo kết nối hoạt động của nhà trường, gia đình, chính quyền và xã hội.

- Sự phát triển mạnh mẽ của CNTT 4.0 và sự tuyên truyền của các cấp và nhà trường nên xã hội và phụ huynh học sinh đã nắm bắt được lộ trình và các điều kiện cần có để đáp ứng thực hiện đổi mới CTGDPT theo từng năm học.

- Trường THCS thị trấn Cát Bà nằm ở trung tâm của huyện và khu du lịch. Nơi đây đang có sự đầu tư, phát triển mạnh về kinh tế du lịch.

- Các cấp lãnh đạo, địa phương quan tâm đầu tư sửa chữa trường lớp, bổ sung CSVC, trang thiết bị, đội ngũ cơ bản đáp ứng yêu cầu của hoạt động dạy và học trong nhà trường. Các tổ chức xã hội, các đoàn thể và cá nhân đã vào cuộc để cùng xây dựng trường học chất lượng chuẩn về chuyên môn và chất lượng giáo dục tốt của huyện đảo đáp ứng được yêu cầu đổi mới của giáo dục.

- Công nghệ thông tin phát triển mạnh với các phần mềm tiện ích hỗ trợ cho việc quản lý và dạy học ngày càng tốt hơn đồng thời giúp cho mọi tầng lớp nhân dân nắm bắt được thông tin về giáo dục nhanh, từ đó có sự thấu hiểu và chia sẻ đối với nhà trường trong quá trình triển khai nhiệm vụ dạy học và giáo dục.

- Phần lớn phụ huynh đã quan tâm đến việc học của con em và tạo điều kiện thuận lợi cho con em học tập, luôn đồng thuận và ủng hộ với mọi kế hoạch giáo dục của nhà trường.

1.2. Thách thức

- Trong thời kỳ hội nhập và phát triển, yêu cầu đòi hỏi của xã hội và gia đình học sinh ngày càng cao về chất lượng giáo dục trong khi nguồn lực và khả năng đầu tư cho giáo dục của ngân sách Nhà nước và số đông gia đình còn hạn chế.

- Việc thực hiện chương trình GDPT mới 2018 còn nhiều bất cập về đội ngũ. Một số môn học (KHTN) giáo viên chưa được đào tạo cơ bản môn 2,3 nên khó khăn cho việc thực hiện các chủ đề của chương trình, không có sự chuyên sâu về bộ môn. Số lượng cơ cấu bộ môn không đều (môn thừa, môn thiếu), thiếu giáo viên so với chỉ tiêu được giao nên một số đồng chí phải dạy chéo môn, dạy liên trường (môn tiếng Anh).

- Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học dạy học chưa đáp ứng được kịp thời cho hoạt động dạy và học chương trình mới, kinh phí đầu tư mua sắm lớn. 

- Yêu cầu về chất lượng giáo dục ngày càng cao, động cơ học tập của học sinh có nhiều hướng khác nhau; sự quan tâm của cha mẹ học sinh đối với giáo dục có mục đích khác nhau.

- Trường THCS thị trấn Cát Bà nằm ở trung tâm của huyện đảo-kinh tế du lịch, dịch vụ đang phát triển. Đời sống kinh tế văn hóa, xã hội của người dân được nâng lên, kéo theo các tệ nạn xã hội như trò chơi điện tử, mạng xã hội, thuốc lá điện tử đã tác động không nhỏ đến hoạt động giáo dục của nhà trường. 

- Phụ huynh phần lớn là lao động tự do, thời vụ; có khoảng 30% gia đình học sinh có điều kiện kinh tế còn khó khăn nên ảnh hưởng đến việc đầu tư cho học sinh học ở nhà, đặc biệt là việc tự học, tự nghiên cứu bài của các em. Một số HS có hoàn cảnh gia đình thuộc diện đặc biệt quan tâm (Bố/ mẹ chết, bố mẹ ly hôn, bỏ đi làm ăn xa, con phải ở với ông bà), nơi ở của một bộ phận nhỏ học sinh cách sông, phương tiện đến trường bất cập (HS xã Việt Hải) nên việc quản lý, giáo dục gặp nhiều khó khăn.

2. Bối cảnh bên trong

2.1. Điểm mạnh của nhà trường

- CSVC: Nhà trường có đủ số phòng làm việc cho các bộ phận. Đảm bảo mỗi lớp có 1 phòng học riêng (20 phòng); có 04 phòng học bộ môn. Các phòng được lắp đặt ti vi (20 cái), máy chiếu (01), có hệ thống Internet, thuận tiện trong công tác giảng dạy, cơ bản đáp ứng được các yêu cầu dạy và học. Trường có sân chơi, bãi tập, nhà tập TDTT đảm bảo cho học sinh vui chơi và luyện tập.

- Cán bộ quản lý nhà trường là cán bộ quản lý cốt cán của huyện được tham gia tập huấn chương trình phổ thông mới. Biết tranh thủ sự chỉ đạo sát sao của các cấp lãnh đạo và tạo lập được sự phối hợp chặt chẽ của ban đại diện phụ huynh học sinh.

- Đội ngũ GV-NV: Có 84,2% giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo; 04 đ/c đang theo học Đại học. Tỷ lệ giáo viên/lớp cơ bản đảm bảo theo quy định, đủ theo từng vị trí việc làm cụ thể; nhiệt tình, tâm huyết và có trách nhiệm, vững về chuyên môn. Phần lớn Giáo viên đều có ý thức học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Nề nếp chuyên môn, dạy-học luôn được duy trì tốt.

 - Giáo viên Tổng phụ trách Đội trẻ, có năng lực chuyên môn, năng động, sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác Đội.

- Chất lượng giáo dục được đảm bảo, giữ vững theo tiêu chí trường chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục; tỷ lệ học sinh yếu sau thi lại giảm so với năm học trước. Phổ điểm học sinh thi vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024 đã tăng lên so với năm học 2022-2023. Thứ hạng tăng thứ nhất /tổng số trường THCS cả huyện so với năm học trước (1/12).

- Học sinh của nhà trường hầu hết các em có ý thức học tập, biết kính thầy, yêu bạn, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập và rèn luyện. 98,5% học sinh có đạo đức tốt, khá (trong đó Tốt 83,35%). Nhiều em biết vượt khó vươn lên trong học tập. Nhiều em đạt kết quả cao trong các hội thi: KHKT, HKPĐ và các kỳ thi khác cấp huyện, thành phố.

          - Trường tiếp tục nhận được sự ủng hộ, cộng tác của cha mẹ học sinh trong toàn xã, cộng tác trách nhiệm của ban đại diện CMHS và cấp ủy đảng chính quyền địa phương trong thực hiện nhiệm vụ. Vị thế của trường tiếp tục được duy trì trong phong trào giáo dục của huyện cũng tạo ra điều kiện thuận lợi cho trường trong thực hiện nhiệm vụ năm học.

- Ban đại diện CMHS nhà trường và các lớp luôn quan tâm và có sự phối kết hợp chặt chẽ cùng nhà trường trong các hoạt động giáo dục học sinh.

2.2. Điểm yếu

2.2.1. Đội ngũ

- Đội ngũ giáo viên còn thiếu: 03 giáo viên. Một số giáo viên dạy quá số tiết quy định; 04 đồng chí phải đi dạy liên trường (môn Anh, tin học) hỗ trợ cho trường bạn nên ảnh hưởng đến việc phân công thực hiện nhiệm vụ tại đơn vị.

- Còn 13,15% (06/38) giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo (CĐSP) theo Luật Giáo dục 2019 trong đó 01 đ/c đã hết tuổi học.  

- Một số giáo viên còn trẻ về tuổi đời, tuổi nghề nên chưa có nhiều kinh nghiệm trong công tác giảng dạy và quản lý học sinh, hạn chế trong việc đổi mới PPDH, ngại phấn đấu, đầu tư chuyên sâu.

2.2.2. Học sinh:

- Chất lượng học sinh còn hạn chế. Nhiều em khả năng tiếp thu chậm, chưa thật say mê học tập, kết quả thi vào lớp 10 THPT còn thấp so với mặt bằng chung của thành phố.

- Hiện tại có khoảng hơn 30% học sinh có ý thức học tập chưa tốt; 50% học sinh còn hạn chế về môn tiếng Anh, Toán, Văn. Một số không nhỏ học sinh cuối cấp còn ham chơi, chưa tự giác trong học tập và rèn luyện; chưa xác định được động cơ, mục đích học tập nên ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng (11 em học sinh khối 6,7,8 lưu ban).

2.2.3. Phụ huynh

Một bộ phận phụ huynh vẫn chưa thật sự quan tâm đến việc học tập, rèn luyện của con cái; chưa sát sao trong việc quản lý giáo dục con nên ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng giáo dục chung của nhà trường.

2.2.4. CSVC-Trang thiết bị dạy học

- Một số trang thiết bị dạy học của nhà trường đã bị xuống cấp, hỏng do thời gian sử dụng (bàn ghế phòng thực hành, bàn làm việc ở phòng giáo viên, bàn ghế học sinh) chưa được đầu tư, cấp kịp thời.

- Thiết bị dạy học phục vụ chương trình lớp 7 chưa đưuọc cấp kịp thời.

3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường

3.1. Quy mô số lớp, số học sinh toàn trường năm học 2023-2024

Khối

Số lớp

Học sinh

Sĩ số TB HS/lớp

Số HS tuyển mới

Số HS lưu ban

Ghi chú

Tổng số

Nữ

Dân tộc

Khuyết tật

6

5

250

116

5

03

50

243

06

02 HS hòa nhập

7

5

205

107

2

0

41

 

03

 

8

5

177

86

6

0

35

 

02

 

9

5

174

80

0

01

35

 

0

 

Tổng

20

806

389

13

04

40

 

11

02 HS hòa nhập

3.2. Đội ngũ

2.1.2. Đội ngũ 

            * Cán bộ quản lý

            - Tổng số: 03 đồng chí; Nữ: 03.

- Trình độ chuyên môn: Đại học: 03

- Đảng viên: 03; Trình độ LLCT: Trung cấp: 03.

* Giáo viên

TT

Môn

Giáo viên

Đảng viên

Số giáo viên

Biên chế

Hợp đồng

Trình độ chuyên môn

T.số

Nữ

Th.s

ĐH

TC

1

Toán

06

06

06

06

0

0

05

01

0

2

Văn

07

07

06

07

0

0

07

0

0

3

Anh

04

04

04

04

0

0

01

03

0

4

02

02

02

02

0

0

02

 

0

5

Hóa

02

02

02

02

0

0

02

 

0

6

Sinh

03

03

03

03

0

0

03

 

0

7

Công nghệ

02

02

02

02

0

0

01

01

0

8

Tin

01

01

01

01

0

0

 

01

0

9

Thể dục

02

01

02

02

0

0

02

 

0

10

Sử

02

02

02

02

0

0

02

 

0

11

Địa

02

01

02

02

0

0

02

 

0

12

Công dân

02

02

02

02

0

0

02

 

0

13

Âm nhạc

01

01

01

01

0

0

01

 

0

14

Mĩ Thuật

01

01

01

01

0

0

01

 

0

15

GV-TPT

01

0

01

01

0

0

01

 

0

Tổng số

38

35

38

38

0

0

32

06

0

* Nhân viên

TT

Số lượng

Nữ

Đảng viên

Số nhân viên

Biên chế

Hợp đồng

Trình độ

Th.s

ĐH

TC

1

04

04

02

02

02

0

2

1

1

3.3. Cơ sở vật chất

Phòng học: 20 phòng (01 lớp/phòng); 04 phòng học bộ môn và phòng chức năng.

- Dãy nhà B: Khu hiệu bộ gồm 10 phòng; phòng HT, PHT, phòng giáo viên, phòng đội, phòng văn thư, Y tế học đường, phòng kế toán, phòng hội trường, phòng công đoàn, phòng thư viện.

- Dãy nhà A: Gồm 18 phòng học cho học sinh.

- Dãy nhà C: Khu chức năng: 02 phòng học bộ môn KHTN và CN; 02 phòng học của HS; 01 phòng KĐCL; 01 phòng MT.

- Nhà đa năng: 01 phòng Âm nhạc; 01 phòng Tin học; 01 nhà luyện tập.

3.4. Định hướng thực hiện chương trình dạy học

- Khối lớp 6, 7, 8: Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 (theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT, ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT 2018); Tổ chức học 6 buổi/tuần (vào các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7).

+ Dạy học tự chọn lớp 6, 7, 8: không thực hiện do nhà trường không có nhân sự để tổ chức dạy môn tự chọn là Tiếng dân tộc thiểu số hoặc ngoại ngữ 2.

- Khối lớp 9: Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006 (Theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT, ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS). Thực hiện sự điều chỉnh theo công văn 1824 ngày 25/8/2021 của Sở GD&ĐT; tổ chức học 6 buổi /tuần (vào các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7).

+ Dạy học tự chọn lớp 9: thực hiện 02 tiết/tuần với hình thức dạy học chủ đề tự chọn môn Toán, Văn.

- Đối với lớp chất lượng: 6A1,7A1,8A1 dạy theo chương trình GDPT 2018; chiều dạy chương trình nâng cao và hoạt động của các câu lạc bộ theo năng lực, sở thích của học sinh đăng kí; Lớp  9A1: Môn Toán, Văn, Anh dạy theo chương trình của nhà trường.

 3.5. Định hướng tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

* Đối với khối 6, 7,8:

- Chương trình HĐTN, HN khối 6,7,8: 105 tiết/năm (3 tiết/tuần). Trong đó 01 tiết tổ chức Hoạt động theo chủ đề, nội dung hoạt động: theo tài liệu Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp của bộ sách kết nối tri thức với cuộc sống do NXBGDVN phát hành (có chương trình cụ thể - phụ lục kèm theo- PHỤ LỤC I), 01 tiết sinh hoạt theo chủ đề, 01 tiết sinh hoạt dưới cờ thực hiện dưới hình thức trải nghiệm, hoạt động giáo dục theo chủ đề (có thể kết hợp với HS khối 9) (do TPT thực hiện - có chương trình cụ thể - phụ lục kèm theo).

* Khối 9:

  -  Mỗi tuần thực hiện 01 tiết chào cờ vào sáng thứ hai hàng tuần tổng cộng 35 tiết;

  - Thực hiện chương trình HĐGD NGLL theo chương trình quy định của Bộ: 02 tiết/tháng. (có phụ lục kèm theo- PHỤ LỤC II).

  - Số tiết còn lại nhà trường tổ chức dạy học trải nghiệm theo chủ đề, ngoại khóa; Tổ chức 02 buổi hướng nghiệp phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS.

  - Tổ chức dạy học tích hợp: Đầu năm học nhà trường chỉ đạo tổ nhóm chuyên môn xây dựng các chủ đề dạy học tích hợp, chỉ đạo việc dạy học phân hóa phù hợp với đối tượng học sinh

3.6. Định hướng thực hiện nội dung giáo dục địa phương

- Khối lớp 6, 7,8: tổ chức dạy học chương trình giáo dục địa phương với tổng thời lượng 35 tiết/năm. Hình thức tổ chức dạy học: Dạy học trên lớp, dạy học trải nghiệm thực tế. Nội dung: dạy những vấn đề cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lí, kinh tế, xã hội, môi trường của địa phương. Tài liệu giảng dạy do Sở GD&ĐT Hải Phòng biên soạn.

Phân công cụ thể như sau:

Lớp 6

Lĩnh vực

Chủ đề

Số tiết

Thời điểm

GV thực hiện

Văn hóa, lịch sử truyền thống

Chủ đề 1. Vùng đất Hải Phòng từ thời nguyên thủy đến thế kỉ X

04

Tuần 1, 3

Đ/c N.Hằng 6A1,2,3

Đ/c Thanh: 6A4

Đ/c Như: 6A5

 

Chủ đề 2. Nữ tướng Lê Chân và Đức vương Ngô Quyền

04

Tuần 5, 7

Chủ đề 3. Truyện cổ dân gian Hải Phòng

04

Tuần 11,13

Các vấn đề về địa lí, kinh tế, hướng nghiệp

Chủ đề 4. Bản đồ hành chính và các đơn vị hành chính thành phố Hải Phòng

03

Tuần 15, 17

Đ/c Tuân 6A1,2,4

Đ/c Nguyên 6A3,5

 

Chủ đề 5. Địa lí tự nhiên Hải Phòng

04

Tuần 19, 21

Đ/c Tuân

Chủ đề 6. Biển đảo quê hương

04

Tuần 23, 25

Đ/c Như 6A3,4

Đ/c M.Thuận 6A1

Đ/c Lê Thuận 6A3,5

Chủ đề 7. Nghề truyền thống ở Hải Phòng

04

Tuần 28, 30

Đ/c Vỹ

Các vấn đề chính trị - xã hội, môi trường

Chủ đề 8. Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ ở Hải Phòng

04

Tuần 32, 34

Đ/c Vỹ

+ Lớp 7

Lĩnh vực

Chủ đề

Số tiết

Thời điểm

GV thực hiện

Văn hóa, lịch sử truyền thống

 

Chủ đề 1. Vùng đất Hải Phòng từ năm 938 đến năm 1427.

44

Tuần 2, 3

Đ/c N.Hằng khối 7

 

Chủ đề 2. Vùng đất Hải Phòng thời Lê sơ từ năm 1428 đến năm 1527.

44

Tuần 5, 7

Đ/c N.Hằng khối 7

 

Chủ đề 3. Tục ngữ, ca dao Hải Phòng

44

Tuần 10, 12

Đ/c Nguyệt 7A3,4,5

Đ/c Hiền 7A1,2

Chủ đề 4. Bảo tồn di sản văn hoá Hải Phòng

44

Tuần 14, 16

Đ/c Vỹ

Chủ đề 5. Nghệ thuật hát đúm huyện Thuỷ Nguyên.

44

Tuần 19, 21

Đ/c Nhã

Các vấn đề về địa lí, kinh tế, hướng nghiệp

Chủ đề 6. Lễ hội chọi trâu Đồ Sơn.

44

Tuần 23, 25

Đ/c Hiền 7A1

Đ/c Tuân 7A3,4

Đ/c Hiệp7A5

Chủ đề 7. Đặc sản ẩm thực Hải Phòng

33

Tuần 27, 29

Đ/c Hiền 7A1

Đ/c Tuân 7A3,4

Đ/c Hiệp 7A5

Chủ đề 8. Du lịch Hải Phòng

4

Tuần 31, 33

Đ/c Nguyên

+ Lớp 8:

Lĩnh vực

Chủ đề

Số tiết

Thời điểm

GV thực hiện

 

 

 

 

Văn hóa, lịch sử truyền thống

 

Chủ đề 1. Vùng đất Hải Phòng từ năm 1527 đến năm 1802

44

Tuần 2, 3

Đ/c V. Hằng 8A2,3,4,5

Đ/c Trang 8A1

Chủ đề 2. Vùng đất Hải Phòng từ năm 1802 đến năm 1888

44

Tuần 5, 7

Chủ đề 3. Hải Phòng từ năm 1888 đến năm 1918

44

Tuần 10, 12

Chủ đề 4. Tìm hiểu ca trù Đông Môn, Thuỷ Nguyên, Hải Phòng

44

Tuần 14, 16

Đ/c Tú 7A1,2

Đ/c Vỹ 7A3,4,5

Chủ đề 5. Múa rối cạn Bảo Hà.

44

Tuần 19, 21

Đ/c Nhã

Chủ đề 6. Thơ Nôm Nguyễn Bỉnh Khiêm

03

Tuần 23, 25

Đ/c Lê Thuận 8A1

Đ/c Thanh 8A2,5

Đ/c Mai Thuận 8A3,4

Chính trị-Xã hội, môi trường

Chủ đề 7: Phòng chống đuối nước cho học sinh hải Phòng

04

Tuần 27, 29

Đ/c Nguyên 8A1,2

Đ/c Vỹ 8A3,4,5

Địa lí, kinh tế, hướng nghiệp

Chủ đề 8: Bảo vệ môi trường biển khu vực Hải Phòng

44

Tuần 31, 33

Đ/c Đ.Hằng

- Khối 9: thực hiện chương trình giáo dục địa phương theo tài liệu của Sở GD&ĐT Hải Phòng ở các bộ môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (đã lồng ghép trong chương trình chính khóa của nhà trường được ban hành đầu năm học).

         3.7. Định hướng đánh giá học sinh

         - Khối 6, 7, 8 thực hiện theo Thông tư 22/2021/TT-BGD ngày 20/7/2021.

         - Khối 9 thực hiện theo Thông tư 26/2022/TT-BGD ngày 26/8/2020 kết hợp với thông tư 58/2011/TT-BGDĐT quy định về kiểm tra đánh giá học sinh THCS và THPT.

            III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG

  1. Mục tiêu chung

                - Sau khi học xong cấp THCS học sinh có đủ phẩm chất và năng lực quy định tại chương trình giáo dục bậc học, học sinh biết điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kỹ năng nền tảng, có hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.

                - Xây dựng được môi trường giáo dục có nề nếp, kỷ cương, có uy tín về chất lượng giáo dục để mỗi GV, HS đều có cơ hội học tập, rèn luyện, phát huy tài năng và tư duy sáng tạo, là địa chỉ giáo dục đáng tin cậy cho nhân dân địa phương trong xã và huyện.

    - Mục tiêu đến năm 2025 trường THCS thị trấn Cát Bà phấn đấu chất lượng thuộc tốp 1 những đơn vị về chất lượng giáo dục của cấp THCS huyện Cát Hải, được công nhận lại trường chuẩn quốc gia và KĐCLGD, hoàn thành Đề án trường THCS trọng điểm của huyện.

                2. Mục tiêu cụ thể

    2.1. Chất lượng giáo dục toàn diện:

    2.1.1.Chất lượng 02 mặt giáo dục đại trà: Số học sinh đánh giá 804/806 (02 học sinh học hòa nhập không đánh giá).

    - Đối với lớp 6, 7, 8 chương trình GDPT mới. Tổng số HS: 632 em

    KẾT QUẢ RÈN LUYỆN

    KẾT QUẢ HỌC TẬP

    Tốt

    Khá

    Đạt

    Tốt

    Khá

    Đạt

    SL

    TL%

    SL

    TL%

    SL

    TL%

    SL

    TL%

    SL

    TL%

    SL

    TL%

    SL

    TL%

    SL

    TL%

    317

    92,85

    30

    4,75

    15

    2,4

    0

     

    125

    19,8

    254

    40,2

    238

    37,6

    15

    2,4

     

              -  Đối với khối 9: Tổng số 173 em

    HẠNH KIỂM

    HỌC LỰC

    Tốt

    Khá

    TB

    Yếu

    Giỏi

    Khá

    TB

    Yếu

    Kém

    SL

    TL%

    SL

    TL%

    SL

    TL%

    SL

    TL%

    SL

    TL%

    SL

    TL%

    SL

    TL%

    SL

    TL%

    SL

    TL%

    159

    91,9

    12

    6,9

    2

    1,2

    0

    0

    35

    20,2

    70

    40,5

    68

    39,3

    0

    0

    0

    0

     

    - 100% học sinh hoàn thành chương trình giáo dục cấp THCS; Tỉ lệ được công nhận tốt nghiệp THCS: 98% trở lên.

    - Tỉ lệ học sinh được lên lớp thẳng: 97%; chuyển lớp sau thi lại 98,5 %.

    - Học sinh thi đỗ vào lớp 10 THPT: 100% HS tốt nghiệp dự thi và đỗ vào lớp 10 THPT.

    - Kết quả điểm trung bình thi vào lớp 10: 6,5 điểm/môn, không có HS bị điểm liệt; đứng thứ 1-2/tổng số 10 trường của huyện.

    * Đối với lớp chất lượng cao:

    - 100% học sinh đạt học lực khá, giỏi (trong đó giỏi: 80% trở lên).

    - Tham gia các hoạt động đứng thứ 1-> 4/20 lớp.

    - Tham gia các nội dung thi với số lượng lớn (50% trở lên HS tham gia) và đạt giải cao.

    - Lớp 9A1 thi vào lớp 10 THPT: 35/35 HS (100%) đạt 35 điểm trở lên (trong đó 18 em đạt 40 điểm trở lên)

    2.1.2. Chất lượng công tác mũi nhọn

    + Cấp trường: Từ 90 đến 100 giải.

    + Cấp huyện: Từ 60 đến 70 giải (các giải Văn hoá, KHKT, HKPĐ, Sơn ca, vẽ tranh…). Trong đó: Cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật học sinh trung học có 04 sản phẩm dự thi cấp huyện (đối với lớp chất lượng có từ 03 sản phẩm dự thi và đạt giải cao).

    + Cấp thành phố: 20% HS dự thi HSG đạt giải

    Các nội dung thi khác: 20% HS dự thi và đạt giải.

    * Đối với lớp chất lượng cao:

    - Tham gia các nội dung thi với số lượng lớn (50% HS tham gia) và đạt giải cao.

    - Thi KHKT cấp huyện: có ít nhất 3 dự án đạt giải cao (từ giải Ba trở lên)

    - Thi KHKT cấp TP: có ít nhất 02 dự án đạt giải tư trở lên.

    - Thi HSG cấp huyện và thành phố:

    + Cấp huyện: 80% HS dự thi và đạt giải

    + Cấp thành phố: 40% HS dự thi và đạt giải

    - Thi giải toán bằng tiếng Anh: 1-2 HS đạt giải

    - Thi các môn KHTN bằng tiếng Anh: 1-2 HS đạt giải.

    2.2.  Hoạt động ngoại khóa, công tác Đội, phong trào thiếu nhi và công tác An toàn an ninh trường học.

    - 100% học sinh thực hiện tốt các nội quy trường, lớp, không mắc tệ nạn xã hội.

    - 100% học sinh được tham gia các chuyên đề, hoạt động lễ, hội, các hoạt động khám phá, trải nghiệm, rèn kỹ năng sống do trường tổ chức, tự tin trong giao tiếp, phòng ngừa các tai nạn rủi ro, phòng chống đuối nước, tai nạn thương tích, biết bảo vệ, tự vệ với các tiêu cực ở ngoài xã hội.

    - 100%  lớp tham gia chăm sóc di tích lịch sử địa phương.

    - Triển khai tổ chức chuyên đề ngoại khóa và hoạt động trải nghiệm :

     (1) Tổ chức hoạt động trải nghiệm “Dạy học dự án gắn liền với di sản” cho 100% HS khối 9 tham gia.

    (2) Tổ chức hoạt động trải nghiệm "Chúng em là chiến sĩ" phục vụ dạy học chủ đề "Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" ở các môn học Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, thể dục (môn Ngữ văn làm nòng cốt) cho 100% học sinh khối 6,7,8; tổ chức hoạt động trải nghiệm “Tìm hiểu di tích lịch sử địa phương”.

     (3) Chuyên đề ngoại khóa: “Ngày Tết quê em”, Hội chợ Xuân cho học sinh nhân dịp Tết cổ truyền cho 100% HS của trường.

    - Xây dựng kế hoạch tổ chức các câu lạc bộ, năng khiếu, TDTT, STEM, âm nhạc...: 01 buổi/tuần.

    2.3. Công tác giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau trung học cơ sở

    - 100% học sinh khối 9 được khảo sát nghề; tư vấn phân luồng cho học sinh khối 9 phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.

    - Phối hợp với trung tâm GDNN&GDTX phân luồng cho HS lớp 9 từ HK II, năm học 2023-2024.

    2.4. Công tác khảo thí, nghiên cứu khoa học

    - Xây dựng ngân hàng đề đảm bảo 100% học sinh được khảo sát đánh giá chất lượng bằng đề chung: Giữa và cuối học kì. Đặc biệt quan tâm ngân hàng đề khảo sát học sinh lớp 9 với các bài thi Ngữ văn, Toán, Anh. Kết quả kiểm tra, khảo sát, được công khai kịp thời trên phần mềm quản lý trực tuyến, website của trường đúng thời gian quy định.

    - 100% học sinh được phân nhóm theo khả năng tiếp thu để giáo viên bồi dưỡng có hiệu quả, đặc biệt chú trọng bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu.

    - 100%  CB,GV đăng kí danh hiệu thi đua từ LĐTT trở lê, viết báo cáo, sáng kiến, được Hội đồng khoa học cấp trường xếp loại B trở lên.

    2.5. Xây dựng cơ sở vật chất, duy trì các tiêu chí trường chuẩn quốc gia, kiểm định chất lượng

    - Làm tốt công tác tự đánh giá trong năm học.

    - Xây dựng kế hoạch bổ sung thêm các cơ sở vật chất còn thiếu theo quy định của trường chuẩn quốc gia. Tiếp tục tham mưu với các cấp đầu tư kinh phí, tăng cường cơ sở vật chất cho năm học 2023-2024 và những năm học tiếp theo.

    2.6. Công tác phổ cập giáo dục

    - Huy động 100% học sinh trên địa bàn hoàn thành chương trình Tiểu học vào lớp 6

    - Duy trì sĩ số, không có học sinh bỏ học.

    - Thực hiện công tác phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS: Học THPT: 100%/ tổng số học sinh dự thi.

    2.7. Công tác tự  kiểm tra nội bộ

    - 100% các tổ chuyên môn, và giáo viên đứng lớp được thanh kiểm tra và đánh giá chuẩn nghề nghiệp.

    - 100% giáo viên được kiểm định chất lượng giảng dạy theo kế hoạch của trường. Thông qua kết quả kiểm định đánh giá giáo viên. Không xét thi đua đối với cá nhân vi phạm quy chế chuyên môn, chế độ, chính sách.

    - 100% CB, GV, NV phụ trách các hoạt động trong nhà trường và các bộ phận được kiểm tra ít nhất 1 lần/1 năm học.

    2.8. Chất lượng đội ngũ:

    - 100% CBQL được PGD đánh giá xếp loại tốt; Viên chức được Hiệu trưởng đánh giá khá trở lên.

    - Xếp loại chuẩn nghề nghiệp cuối năm: 30/38 đồng chí trở lên đạt loại xuất sắc; xếp loại Khá: 8/37 đồng chí, không có GV xếp loại không đạt yêu cầu.

    - 100% CB,GV,CNV sử dụng thành thạo máy tính trong công tác quản lý và giảng dạy, biết khai thác Internet phục vụ cho công việc. Các GV sử dụng thành thạo sổ điểm điện tử và học bạ điện tử, phần mềm dạy học, phần mềm quản lý chuyên môn.

    - Không có CB,GV, CNV vi phạm phẩm chất người thầy, vi phạm pháp luật và vi phạm vào các tệ nạn xã hội.

    2.9.  Ứng dụng công nghệ thông tin, chế độ thông tin, báo cáo

    - 100% CBQL, GV, NV chủ động tự học, tự bồi dưỡng kiến thức tin học, ứng dụng các phần mềm vào quản lý, giảng dạy. Thực hiện công khai các hoạt động và kết quả hoạt động giáo dục trên Website của ngành và trường.

    - 100% các phòng học được trang bị Ti Vi và Lắp đặt Ti vi kết nối internet phục vụ dạy học.

    - Nâng cao kỹ năng sử dụng sổ điểm điện tử, học bạ điện tử, sổ liên lạc điện tử, chữ ký số, sử dụng phần mềm quản lí chuyên môn; thường xuyên cập nhật tin bài trên cổng thông tin điện tử của đơn vị, thực hiện thành thạo kỹ năng dạy học trực tuyến, họp trực tuyến …Triển khai thực hiện BHYT điện tử cho HS.

    - Thực hiện tốt công tác văn thư lưu trữ, soạn thảo văn bản, quản lí con dấu theo đúng quy định.

    - 100% các bộ phận, các tổ chuyên môn thực hiện khai thác thông tin thường xuyên trên gmail nội bộ, báo cáo đúng hạn, đảm bảo chất lượng

    2.10.  Chỉ tiêu thi đua

    - Trường phấn đấu Đạt danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến xuất sắc - UBND thành phố tặng Bằng khen.

    - Các tổ chức:

    + Chi bộ trong sạch vững mạnh; Kết nạp thêm 02 đảng viên mới/năm.

    + Công đoàn: Vững mạnh tiêu biểu, được LĐLĐ tặng giấy khen

    + Liên đội mạnh cấp thành phố; được Thành  Đoàn tặng Bằng khen.

    - Cá nhân:

    + Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 07 đồng chí.

    + Lao động tiên tiến: 44/44

    + Có cá nhân được tặng bằng khen của UBND thành phố và giấy khen của UBND huyện,

    IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC

    1. Quy định thời gian học

    - Tổng thời gian thực học là 35 tuần (học kỳ I: có 18 tuần thực học, học kỳ II: có 17 tuần thực học).

    Học kỳ I: từ ngày 06/9/2023 đến ngày 15/01/2024. 

    Học  kỳ II: từ ngày 16/01/2024 đến ngày 25/5/2024. 

    - Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024. 

    - Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp học trước ngày 31/7/2024.

    2. Chương trình chính khóa

    1.1.Thực hiện chương trình môn học

    TT

    Môn học

    Số tiết lớp 6

    Số tiết lớp 7

    Số tiết lớp 8

    Số tiết lớp 9

    Tổng

    HK1

    HK2

    Tổng

    HK1

    HK2

    Tổng

    HK1

    HK2

    Tổng

    HK1

    HK2

    Môn học bắt buộc

    1

    Ngữ văn

    140

    LL:72

    - CĐ:

    - TN:

    LL:68

    - CĐ:

    -TN:0

    140

    LL:72

    - CĐ:

    - TN:

    LL:68

    - CĐ:

    -TN:0

    140

    LL:72

    - CĐ:

    - TN:

    LL:68

    - CĐ:

    -TN:0

    175

    LL:80

    CĐ:10

    TN:0

    LL:77

    CĐ:8

    TN:0

    2

    Toán

    140

    LL:70

    - CĐ:

    -TN:2

    LL:65

    - CĐ:

    -TN:3

    140

    LL:70

    - CĐ:

    -TN:2

    LL:65

    - CĐ:

    -TN:3

    140

    LL:70

    - CĐ:

    -TN:2

    LL:65

    - CĐ:

    -TN:3

    140

    LL:67

    CĐ:5

    TN:0

    LL:66

    CĐ:2

    TN:0

    3

    Ngoại ngữ 1

    105

    LL:54

    - CĐ:

    - TN:

    LL:51

    - CĐ:

    - TN:

    105

    LL:54

    - CĐ:

    - TN:

    LL:51

    - CĐ:

    - TN:

    105

    LL:54

    -CĐ:

    TN:0

    LL:51

    - CĐ:

    -TN:0

    105

    LL:54

    - CĐ:

    TN:0

    LL:51

    -CĐ:

    TN:0

    4

    Giáo dục công dân

    35

    LL:18

    - CĐ:

    - TN:

    LL:17

    - CĐ:

    - TN:

    35

    LL:18

    - CĐ:

    - TN:

    LL:17

    - CĐ:

    - TN:

    35

    LL:18

    - CĐ:

    - TN:

    LL:17

    - CĐ:

    - TN:

    35

    LL:12

    CĐ:6

    TN:0

    LL:17

    -CĐ:

    TN:0

    5

    Lịch sử và Địa lí

    105

    LL:54

    - CĐ:

    - TN:

    LL:51

    - CĐ:

    - TN:

    105

    LL:54

    - CĐ:

    - TN:

    LL:51

    - CĐ:

    - TN:

    105

    LL:54

    - CĐ:

    - TN:

    LL:51

    - CĐ:

    - TN:

     

     

     

    6

    Khoa học tự nhiên

    140

    LL:72

    - CĐ:

    - TN:

    LL:68

    - CĐ:

    - TN:

    140

    LL:72

    - CĐ:

    - TN:

    LL:68

    - CĐ:

    - TN:

    140

    LL:72

    - CĐ:

    - TN:

    LL:68

    - CĐ:

    - TN:

     

     

     

    7

    Công nghệ

    35

    LL:18

    - CĐ:

    - TN:

    LL:17

    - CĐ:

    - TN:

    35

    LL:18

    - CĐ:

    - TN:

    LL:17

    - CĐ:

    - TN:

    52

    LL:18

    - CĐ:

    - TN:

    LL:34

    - CĐ:

    - TN:

    35

    LL:8

    CĐ:10

    TN:0

    LL:8

    CĐ:9

    TN:0

    8

    Tin học

    35

    LL:18

    - CĐ:

    - TN:

    LL:17

    - CĐ:

    - TN:

    35

    LL:18

    - CĐ:

    - TN:

    LL:17

    - CĐ:

    - TN:

    35

    LL:18

    - CĐ:

    - TN:

    LL:17

    - CĐ:

    - TN:

     

     

     

    9

    Giáo dục thể chất

    70

    LL:36

    - CĐ:

    - TN:

    LL:34

    - CĐ:

    - TN:

    70

    LL:36

    - CĐ:

    - TN:

    LL:34

    - CĐ:

    - TN:

    70

    LL:36

    - CĐ:

    - TN:

    LL:34

    - CĐ:

    - TN:

    70

    LL:36

    CĐ:0

    TN:0

    LL:34

    CĐ:0

    TN:0

    10

    Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)

    70

    LL:28

    -CĐ:8

    -TN:0

    LL:26

    -CĐ:8

    -TN:0

    70

    LL:28

    -CĐ:8

    -TN:0

    LL:26

    -CĐ:8

    -TN:0

    70

    LL:28

    -CĐ:8

    -TN:0

    LL:26

    -CĐ:8

    -TN:0

     

     

     

    11

    Lịch sử

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    52

    LL:16

    CĐ:2

    TN:0

    LL:30

    CĐ:4

    TN:0

    12

    Địa lí

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    53

    LL:32

    CĐ:4

    TN:0

    LL:17

    -CĐ:

    TN:0

    13

    Sinh

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    70

    LL:25

    CĐ:11

    TN:0

    LL:27

    CĐ:4

    TN:3

    14

    Hóa

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    70

    LL:19

    CĐ:17

    TN:0

    LL:28

    CĐ:6

    TN:0

    15

    Vật lí

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    70

    LL:28

    CĐ:8

    TN:0

    LL:12

    CĐ:22

    TN:0

    16

    Mĩ thuật

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    17

    - LL:

    - CĐ:

    TN:0

    LL:15

    CĐ:2

    TN:0

    17

    Âm nhạc

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    18

    LL:15

    CĐ:3

    TN:0

    - LL:

    -CĐ:

    TN:0

    18

    Tự chọn

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    70

    - LL:

    CĐ:36

    TN:0

    - LL:

    CĐ:34

    TN:0

    Hoạt động giáo dục bắt buộc

    19

    Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

    105

    SHL: 18

    SHDC: 18

    LL:18

    -TN:0

    SHL: 17

    SHDC: 17

    LL:17

    -TN:0

    105

    SHL: 18

    SHDC: 18

    LL:18

    -TN:0

    SHL: 17

    SHDC: 17

    LL:17

    -TN:0

    105

    SHL: 18

    SHDC: 18

    LL:18

    -TN:0

    SHL: 17

    SHDC: 17

    LL:17

    -TN:0

     

     

     

    20

    Chào cờ

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    35

    LL:18

    CĐ:0

    TN:0

    LL:17

    CĐ:0

    TN:0

    21

    Sinh hoạt lớp

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    35

    LL:18

    - CĐ:

    -TN:0

    LL:17

    - CĐ:

    -TN:0

    22

    HĐGD NGLL

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    18

    CĐ:9

    CĐ:9

    Nội dung giáo dục của địa phương

    23

    NDGD của địa phương

    35

    - LL:4

    CĐ:14

    - TN:

    - LL:4

    CĐ:13

    - TN:

    35

    - LL:4

    CĐ:14

    - TN:

    - LL:4

    CĐ:13

    - TN:

    35

    - LL:4

    CĐ:14

    - TN:

    - LL:4

    CĐ:13

    - TN:

     

     

     

    Chương trình tăng cường/mở rộng

    1

    Bồi dưỡng HSG

    210

    CĐ:

    108

    CĐ:

    102

    210

    CĐ:

    108

    CĐ:

    102

    210

    CĐ:

    108

    CĐ:

    102

    210

    CĐ:

    108

    CĐ:

    102

    2

    Phụ đạo HS yếu, kém

    210

    CĐ:

    108

    CĐ:

    102

    210

    CĐ:

    108

    CĐ:

    102

    210

    CĐ:

    108

    CĐ:

    102

    210

    CĐ:

    108

    CĐ:

    102

    Tổng số tiết học/năm học

    1015

    522

    476

    1015

    522

    476

    1015

    522

    476

    1068

    549

    519

    Số tiết học TB/tuần (không kể CT tăng cường)

    1015/ 35 tuần

    = 29 tiết

    1015/ 35 tuần

    = 29 tiết

    1015/ 35 tuần

    = 29 tiết

    1068/ 35 tuần

    = 30,5 tiết

     

    3. Các hoạt động giáo dục

    3.1. Hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ

    3.1.1. Chủ đề ngoại khóa

     (1). Hoạt động ngoại khóa: Tuyên truyền về an toàn giao thông đường bộ.

    -  Thời gian: Tháng 9/2023.

    - Địa điểm: Trường THCS thị trấn Cát Bà

    - Nội dung: Tuyên truyền về an toàn giao thông đường bộ

    - Hình thức: Tổ chức tọa đàm.

    - Điều kiện đảm bảo:

    + Cơ sở vật chất tại các lớp học và nhà đa năng (loa máy, màn hình ti vi, nội dung, chương trình...)

    + Có sự phối hợp của phòng PC 08-công an huyện Cát Hải và toàn thể cán bộ, giáo viên trong trường.

    (2) Hoạt động ngoại khóa: Giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản vị thành niên

    -  Thời gian: Tháng 10/2023.

    - Địa điểm: Trường THCS thị trấn Cát Bà

    - Nội dung: Giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản vị thành niên

    - Hình thức: Tổ chức tọa đàm.

    - Điều kiện đảm bảo:

    + Cơ sở vật chất tại các lớp học và nhà đa năng (loa máy, màn hình ti vi, nội dung, chương trình...)

    + Có sự phối hợp của Trung tâm dân số huyện Cát Hải và toàn thể cán bộ, giáo viên trong trường.

    - Tổ chức thực hiện:

    + Giao cho nhóm KHTN xây dựng kế hoạch chi tiết, phân công nhiệm vụ và chương trình ngoại khóa trình Ban giám hiệu phê duyệt.

     - Đoàn TN, Đội TN  trường và các tổ chức liên quan phối hợp với nhóm KHTN triển khai thực hiện tốt kế hoạch.

     (3) Chuyên đề ngoại khóa: “Ngày tết quê em”, Hội chợ Xuân cho học sinh nhân dịp Tết cổ truyền cho 100% HS của trường (tùy theo thực tế để triển khai).

    (4) Hoạt động theo các chủ điểm tháng (khối  9).

    Thời gian

    Tên

    chủ điểm

    Nội dung

    Phân công thực hiện

    Tháng 9

    Truyền thống nhà trường

    - Tổ chức lễ khai giảng năm học 2023-2024

    - Ổn định tổ chức lớp (bầu ban cán sự lớp)

    - Phát động phong trào thi chào năm học mới.

    - Chuyên đề: Tuyên truyền giáo dục pháp luật về trật tự ATGT.

    - Tổ chức ký cam kết thực hiện ATGT và p/c dịch bệnh.

    - Tu bổ lại bồn hoa, cây cảnh, trang trí lớp học.

    - Hoạt động làm sạch, đẹp trường lớp.

    - Giáo dục HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp xanh-sạch-đẹp.

    - Phát động cuộc thi “Cảm xúc về thầy cô mái trường”; tham gia cuộc thi trực tuyến “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” do BGD phát động.

    - Tiếp tục duy trì hoạt động thư viện 50K và hoạt động đọc và làm theo báo Đội.

    - Tổ chức Vui tết Trung thu 2023

    - Phụ trách các bộ phận.

    - GVCN

    - Ban văn thể,

     - GVTPT

    - TV, YT

     

     

     

     

    Tháng 10

    Chăm ngoan

    học giỏi

    - Kỉ niệm ngày thành lập HLHPNVN 20/10. Tổ chức chuyên đề: Chăm sóc SKSS tuổi vị TN.

    - Thành lập câu lạc bộ “Đôi bạn cùng tiến ở các khối lớp”, cùng thành lập nhóm học tập tích cực để giúp đỡ bạn mình còn hạn chế trong học tập.

    - Giáo dục các em cần có tấm lòng nhân ái, nhân đạo, biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ nhau.

    - Giáo dục bảo vệ môi trường, nói không với rác thải nhựa và đồ nhựa dùng một lần, phòng chống Ma túy và các tệ nạn xã hội

    - Hoạt động Đội: Đại hội Liên đội

     

     

    - GVTPT, GVCN

    - Tổ Chuyên môn

     

    Tháng 11

    Tôn sư trọng đạo

    - Hoạt động văn hóa, văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

    + Lễ kỷ niệm 41 năm ngày Nhà giáo Việt Nam.

    + Thăm hỏi, tri ân thầy cô giáo

    + Tham gia cuộc thi văn nghệ, làm Pano do ngành phát động.

    - Hoạt động Đội: Tuyên truyền ngày Pháp luật, tuyên truyền về tác hại của thuốc lá, rượu bia và các chất kích thích.

     - GVTPT, GVCN

    - Tổ Chuyên môn

    - PHHS

    Tháng

    12

    Uống nước nhớ nguồn

    - Ôn lại truyền thống 22/12 để tưởng nhớ công lao các anh hùng liệt sĩ ; Kỷ niệm ngày quốc phòng toàn dân.

    - Tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam

    - Tìm hiểu về gương các anh hùng liệt sĩ.

    - Tham quan, chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa của địa phương.

    - Tổ chức hoạt động TN cho học sinh khối 6

    - Tổ chức HKPĐ cấp trường; các hoạt động “Đi tìm địa chỉ đỏ” chào mừng ngày thành lập QĐNDVN.

     

     

    - GVTPT

     

    GVCN

    - Tổ Chuyên môn

    - Nhóm TD,

    - GVÂN

    Tháng

    01

    Mừng Đảng mừng xuân

    - Tìm hiểu về truyền thống văn hóa địa phương.

    - Tìm hiểu về Tết cổ truyền Việt Nam (Nét đẹp quê hương em)

    - Hoạt động tìm hiểu, tổ chức các trò chơi DG.

    - Phòng chống cháy nổ trong mùa khô, cam kết không đốt pháo, thả đèn trời trong dịp tết nguyên đán

    - GD bảo vệ môi trường nơi các em sinh sống.

    - Hoạt động Đội: Chuyên đề “Mừng Đảng-Mừng Xuân”

     

     

    - GVTPT

    - GVCN

     

    Tháng

    02

    - Tham quan (nghe kể chuyện, xem phim tư liệu,…) di tích, văn hóa về quê hương đất nước.

    - Văn nghệ ca ngợi Đảng, Bác Hồ, quê hương ĐN

    - Giáo dục vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường.

    - Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS khối 7

     - TPT

     - GVCN

    - YT

    - PHHS

    Tháng

    3

    Tiến bước lên Đoàn

    - Phát động phong trào thi đua, học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt chào mừng ngày 08/3 và 26/3.

    - Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 08/3 và ngày thành lập Đoàn TNCS HCM 26/3.

    - Tổ chức kỷ niệm 08/3 và 26/3.

    - Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em.

    - Hoạt động Đội: Tổ chức chuyên đề điểm cấp huyện “La bàn hướng nghiệp -Kiến tạo tương lai”

    - Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS khối 8,9.

     

    - GVCN

    - TPT,

    - Bí thư CĐ

    - Tổ Chuyên môn

    - GV, HS toàn trường

    - PHHS K8

    Tháng 4

    Hòa bình và hữu nghị

    - Tổ chức cho học sinh sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về cuộc sóng của thiếu nhi các nước trên thế giới.

    - Tổ chức vui học tập, câu lạc bộ, giao lưu văn nghệ chào mừng ngày 30/4 và 01/5.

    - HS giao lưu với nhau về quyền và bổn phận của trẻ em.

    - Hoạt động Đội: Ngày hội công nhận chương trình rèn luyện Đội viên; Hội thi Nghi thức Đội

    - Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS khối 9 (hướng nghiệp)

    - GVCN

    - GVTPT,

    - Bí thư CĐ

    - GV, HS toàn trường

     

    - GV,PHHS K9

    Tháng 5

    Bác Hồ kính yêu

    - Học tập về 5 điều Bác Hồ dạy

    - Văn nghệ ca ngợi công ơn của Đảng và Bác, kỷ niệm ngày sinh của Bác Hồ kính yêu.

    - Kế hoạch hoạt động hè (bàn giao học sinh về sinh hoạt hè tại địa phương)

    - Rèn kỹ năng phòng chống đuối nước, tai nạn thương tích

     

    - GVCN

    - GVTPT,

    - Bí thư CĐ

    - GV, HS toàn trường

    Tháng 6,7

    Nghỉ hè

    - HS tham gia sinh hoạt hè tại các tổ dân phố

    - Lao động vệ sinh trường lớp theo kế hoạch.

    - Lao động chăm sóc NTLS.

    - PHT, TPTĐ, HS

     

    3.1.2. Câu lạc bộ:

    a) Câu lạc bộ Tuyên truyền măng non

    - Tuyên truyền pháp luật cho học sinh toàn trường.

    - Phát động các phong trào thi đua trong và ngoài nhà trường.

    - Tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm.

    - Tuyên truyền sức khỏe sinh sản vị thành niên, ATVSTP, vệ sinh phòng dịch…

    - Tuyên truyền, giáo dục đội viên về các hoạt động chính trị, xã hội…

    Hoạt động thường xuyên trong các ngày học. Giao cho đồng chí TPTĐ xây dựng kế hoạch, biên soạn chương trình và nội dung hoạt động.

    b) Câu lạc bộ Tiếng Anh

    - Xây dựng các đôi bạn, nhóm học tập, rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tiếng Anh.

    - Sinh hoạt văn nghệ bằng các bài hát Tiếng Anh.

    - Tìm hiểu văn hóa các dân tộc sử dụng Tiếng Anh làm ngôn ngữ chính trên thế giới.

    - Tổ chức Festival tiếng Anh cấp trường, tạo sân chơi và rèn kỹ năng nghe, nói, đọc, giao tiếp tiếng Anh co học sinh. Giao cho nhóm tiếng Anh xây dựng kế hoạch và hoạt động.

    c) Câu lạc bộ STEM

    - Lựa chọn những cá nhân, nhóm học sinh có ý tưởng sáng tạo, lòng đam mê, khám phá tri thức, tạo tiền đề cho chương trình khởi nghiệp.

    - Hướng dẫn các em nhiên cứu, tìm hiểu một số nội dung thuộc các lĩnh vực khoa học xã hội hành vi và kỹ thuật, hóa sinh…

    - Tổ chức cho nhóm học sinh tham quan, trải nghiệm đề các em vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn cuộc sống.

    - Phấn đấu ít nhất có 3->4 sản phẩm dự thi cấp huyện và 2 dự án dự thi cấp thành phố.

    - Dự kiến mỗi tuần 01 buổi, giao cho tổ KHTN phụ trách và xây dựng kế hoạch hoạt động.

    d) Câu lạc bộ Mĩ thuật

    Học các kĩ năng cắm hoa, sắp xếp đồ đạc, phối màu trong trang phục, trong trang trí nhà cửa, làm đồ dùng, vật dụng trang trí bằng tay.

    - Tự làm các sản phẩm bằng tay như: Hoa giấy, hoa voan, tranh đất, tranh giấy, kẹp tóc, ví, túi xách, móc khóa, hộp quà…

    - Phát hiện và bồi dưỡng những cá nhân có năng khiếu và định hướng nghề nghiệp.

    Dự kiến mỗi tuần 01 buổi, giao cho nhóm mỹ thuật phụ trách và xây dựng kế hoạch hoạt động.

    e) Câu lạc bộ TDTT

    - Tham gia giao hữu bóng đá, đá cầu, cầu lông, bóng bàn, bơi…

    - Học tập và trau dồi kĩ năng các môn TDTT nhằm phát huy năng khiếu sở trường.

    - Huấn luyện đội tuyển nòng cốt tham dự giải đấu các cấp.

    - Phát hiện và bồi dưỡng những cá nhân có năng khiếu và định hướng nghề nghiệp.

    Dự kiến mỗi tuần 01 buổi, giao cho nhóm thể dục phụ trách và xây dựng kế hoạch hoạt động.

    f) Câu lạc bộ Văn học – Nghệ thuật

    - Tham gia sáng tác thơ, ca.

    - Tham gia giao lưu hát, múa, nhảy…

    - Xây dựng góc thơ văn trong trường học.

    - Xây dựng đội văn nghệ nòng cốt tham gia các hoạt động văn nghệ của nhà trường và hội diễn các cấp.

    - Phát hiện và bồi dưỡng những cá nhân có năng khiếu và định hướng nghề nghiệp. Giao cho đồng chí phụ trách âm nhạc phụ trách phối kết hợp với giáo viên nhóm Văn xây dựng kế hoạch hoạt động.

    g) Câu lạc bộ Kỹ năng sống

    Tham gia các trò chơi dân gian.

    - Học tập và rèn luyện các kĩ năng giao tiếp, ứng xử, phòng chống tai nạn, tự bảo vệ bản thân…

    - Tham gia múa hát tập thể nhảy dân vũ trong các hoạt động của nhà trường và địa phương tổ chức.

    - Trau dồi khả năng nói, thuyết trình, dẫn chương trình trước đám đông.

    - Trau dồi kiến thức kỹ năng tự bảo vệ mình, kỹ năng phòng chống tai nạn thương tích trong và ngoài nhà trường.

    Đồng chí TPTĐ phối kết hợp với tổ chủ nhiệm, đoàn thanh niên xây dựng chương trình tổ chức lồng ghép trong từng hoạt động hoặc chuyên đề.

    h) Câu lạc bộ chiến sĩ an ninh nhỏ tuổi

    - Giao lưu, học hỏi, tìm hiểu về pháp luật.

    - Tuyên truyền pháp luật và các nội dung liên quan đến an ninh, quyền của trẻ em, dân số… cho học sinh toàn trường trong các chuyên đề của Đội.

    - Phát hiện và báo cáo kịp thời những hiện tượng vi phạm pháp luật đối vơi trẻ em về Liên đội nhà trường.

    Giao cho nhóm GDCD xây dựng kế hoạch và tổ chức hoạt động.

              3.2. Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém (có kế hoạch riêng)

    - Đầu năm nhà trường chỉ đạo các tổ, nhóm chuyên môn lựa chọn, lập danh sách học sinh giỏi ở các khối lớp. Trên cơ sở đó thành lập đội tuyển tổ chức bồi dưỡng tham gia dự thi cấp trường, huyện các môn: Toán, Vật lí, Ngữ văn,  Địa lí, Tiếng Anh, Công nghệ, Mỹ thuật, Âm nhạc. Phân công giáo viên có năng lực, kinh nghiệm phụ trách công tác bồi dưỡng.

    DANH SÁCH GIÁO VIÊN

    PHỤ TRÁCH ÔN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2023-2024

    TT

    Môn

    Lớp

    Họ tên GV

    1

    Toán

    6

    Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, Hoàng Thị Thu Hương, Phạm Thị Vân Anh, Lê Thị Ngọc Bích

    7

    Vũ Thị Hiền, Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, Phạm Thị Mai

    8

    Ngô Thị Tuyết, Phạm Thị Mai, Nguyễn Thị Mỹ Hạnh

    9

    Hoàng Thị Thu Hương, Lê Thị Ngọc Bích, Ngô Thị Tuyết, Vũ Thị Hiền

    2

    Vật lí

    9

    Nguyễn Thị Hằng

    3

    Hóa học

    9

    Bùi Thị Thanh Thảo, Trần Thị Mai Linh

    4

    Sinh học

    9

    Ngô Thị Phượng, Vũ Thị Phương Dung

    5

    Công nghệ

    9

    Trịnh Thị Thu Thủy

    6

    TD

    6,7,8, 9

    Nguyễn Bình Trọng, Vũ Thị Kim Dung, Nguyễn Huyền Trang

    7

    Văn

    6

    Mai Thị Thuận, Lê Hà Thanh, Dương Thị Như, Vũ Anh Tuân

    7

    Dương Thị Hiền, Phạm Thị Nguyệt, Vũ Anh Tuân, Vũ Hồng Hiệp

    8

    Lê Hà Thanh, Mai Thị Thuận

    9

     Dương Thị Hiền, Phạm Thị Nguyệt, Dương Thị Như

    8

    Lịch sử

    9

    Nguyễn Thị Huyền Trang, Lê Cẩm Tú

    9

    Địa lí

    9

    Đào Thị Thu Hằng

    10

    GDCD

    9

    Phạm Thị Bình Nguyên

    11

    Ngoại ngữ

    9

    Nguyễn Thị Dung, Hoàng Thị Toán, Đoàn Thị Thuý

    12

    Mĩ thuật

    9

    Phạm Thị Nhung

    13

    Âm nhạc

    9

    Bùi Thanh Nhã

     

    DANH SÁCH GIÁO VIÊN PHỤ ĐẠO HS YẾU NĂM HỌC 2023-2024

    TT

    Họ và tên

    Chức vụ

    Phụ đạo học sinh yếu,

    kém môn/ lớp

    Ghi chú

    01

    Đỗ Thị Anh

    TTCM

    KHTN 7A2,3; 8A1,2

     

    02

    Nguyễn Thị Mỹ Hạnh

    GV

    Toán 8A3; Toán 7A1,3; 6A5

     

    03

    Hoàng Thị Thu Hương

    GV

    Toán 9A5; Toán 6A1,4; Tin 8A4

     

    04

    Vũ Thị Hiền

    GV

    Toán 7A2,5; 9A2

     

    05

    Phạm Thị Vân Anh

    GV

    Toán 6A3;Tin K7, Tin 8A1,2,3,5

     

    06

    Phạm Thị Mai

    TPCM

    Toán 8A2,5; Toán 7A4

     

    07

    Ngô Thị Tuyết

    GV

    Toán 8A1,4; Toán 9A1

     

    08

    Lê Thị Ngọc Bích

    GV

    Toán 9A3,4; Toán 6A2

     

    09

    Nguyễn Thị Hằng

    GV

    Lí 9; KHTN 6A5

     

    10

    Bùi Thị Thanh Thảo

    GV

    Hóa 9A1,2,5; KHTN 7A1; 8A5

     

    11

    Trần Thị Mai Linh

    GV

    Hóa 9A3,4; KHTN 8A3,4

     

    12

    Ngô Thị Phượng

    GV

    Sinh 9A1; KHTN 6A1,2, 7A4

     

    13

    Vũ Thị Phương Dung

    GV

    Sinh 9A2,3; KHTN 6A3,4; CN6A1,2

     

    14

    Vũ Thị Kim Dung

     

    KHTN 7A5

     

    15

    Trịnh Thị Thu Thủy

    GV

    Công nghệ 7, 8,9

     

    16

    Nguyễn Bình Trọng

    GV

    TD K8,9

     

    17

    Nguyễn Huyền Trang

    GV

      TD K6; CN6A3,4,5

     

    18

    Mai Thị Thuận

    GV

    Văn 8A1,3,4; Văn 6A1

     

    19

    Phạm Thị Nguyệt

    GV

    Văn 9A1,2; Văn 7A2,4

     

    20

    Lê Hà Thanh

    GV

    Văn 8A2,5; Văn 6A4

     

    21

    Dương Thị Hiền

    TPCM

    Văn 9A4,5; Văn 7A1

     

    22

    Vũ Anh Tuân

    GV

    Văn 7A2,3; 6A2; Địa 9A2

     

    23

    Nguyễn Thị Huyền Trang

    TTCM

    Sử 9A1,5;  Sử 8; LS&ĐL 6A1,2

     

    24

    Lê Cẩm Tú

    GV

    Sử 9A2,3,4; LS&ĐL 7A1,2,4,5

     

    25

    Dương Thị Như

    GV

    Văn 9A3; 6A3,5; LS&ĐL6A5, 7A3

     

    26

    Lê Thị Vỹ

    GV

    CD K6,7; CD 8A3,4,5; 9A2,3,4,5

     

    27

    Nguyễn Thị Dung

    GV

    Anh 9A1,5; Anh 6A1,2

     

    28

    Đoàn Thị Thúy

    GV

    Anh 7A2,3,5; Anh 9A2; 6A4,5

     

    29

    Đoàn Thị Nguyệt Nga

    GV

    Anh 8A1,2; Anh 6A3; Anh 7A1

     

    30

    Hoàng Thị Toán

    GV

    Anh 8A3,4,5; Anh 9A3,4; 7A4

     

    31

    Đào Thị Thu Hằng

    GV

    Địa 9A1; LS&ĐL 8

     

    32

    Bùi Thanh Nhã

    GV

    Nhạc khối 7,8,9

     

    33

    Phạm Thị Nhung

    GV

    MT khối 7,8

     

    34

    Phan Thị Thanh Hương

    GV

    MT khối 6

     

    35

    Vũ Thị Phương Trâm

    PHT

    Sinh 9A4,5

     

    36

    Hoàng Thị Yên

    PHT

    Nhạc 6

     

    37

    Vũ Hồng Hiệp

    TPT

    Văn 7A5

     

     

    3.3. Dạy thêm, học thêm

    - Tổ chức dạy học cho những học sinh có nhu cầu ở các môn học Toán, Văn, Anh (có kế hoạch riêng).

    3.4. Các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

    (1) Tổ chức hoạt động trải nghiệm "Chúng em là chiến sĩ" phục vụ dạy học chủ đề "Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" ở các môn học Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, thể dục (môn Ngữ văn  làm nòng cốt) cho học sinh toàn trường

    - Thời gian: Dự kiến tháng 12/2023

    - Địa điểm: Đơn vị 495 Hải quân

    - Nội dung: Tổ chức cho HS tham quan, trải nghiệm một ngày làm chiến sĩ

    - Hình thức: trải nghiệm thực tế kết hợp giao lưu.

    - Đối tượng: HS khối 6

    -  Điều kiện thực hiện:

    + Cần có sự phối hợp của các tổ chức trong trường + GVCN + Hội cha mẹ HS, giáo viên.

    (2) Tổ chức hoạt động trải nghiệm“Tìm hiểu nét đẹp quê hương”

    - Thời gian: Dự kiến tháng 02/2024

    - Địa điểm: Khu du lịch Ngôi nhà 102, thôn Bến, xã Trân Châu,huyện Cát Hải, Hải Phòng - Đối tượng: HS khối 7

    - Nội dung: Tổ chức cho HS tham quan tìm hiểu về vẻ đẹp quê hương đất nước từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường rừng, bảo vệ động vật Voọc quý hiếm của Cát Bà. Học sinh làm các dự án học tập dưới dạng: viết bài, quay video, làm phóng sự, đưa tin,… theo phong cách ngôn ngữ báo chí.

    - Hình thức: Tham quan thực tế kết hợp giao lưu.

    - Tổ chức thực hiện:

    + Giáo viên Tổng phụ trách đội kết hợp với GV tổ KHXH xây dựng chương trình, kịch bản chi tiết, phân công nhiệm vụ trình Hiệu trưởng phê duyệt, triển khai thực hiện.

    + Hội cha mẹ HS trường, GV chủ nhiệm các lớp K7phối hợp tốt với Tổ KHXH để tổ chức thực hiện (Theo tình hình thực tế để tổ chức thực hiện).

    (3) Tổ chức hoạt động trải nghiệm“Tìm hiểu Di sản”

    - Thời gian: Dự kiến tháng 3/2024

    - Địa điểm: Khu di tích lịch sử Bạch Đằng Giang – Thủy Nguyên và Đền thờ Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm – Vĩnh Bảo Hải Phòng - Đối tượng: HS khối 8, 9

    - Nội dung: Tổ chức cho HS tham quan, học tập, giao lưu ở các địa điểm: Khu di tích lịch sử Bạch Đằng Giang – Thủy Nguyên; Đền trạng trình Nguyễn Bỉnh Khiêm – vĩnh Bảo. Học sinh làm các dự án học tập dưới dạng: viết bài, quay video, làm phóng sự, đưa tin,… theo phong cách ngôn ngữ báo chí.

    - Hình thức: Tham quan thực tế kết hợp giao lưu.

    - Tổ chức thực hiện:

    + Giáo viên Tổng phụ trách đội kết hợp với GV tổ KHXH xây dựng chương trình, kịch bản chi tiết, phân công nhiệm vụ trình Hiệu trưởng phê duyệt, triển khai thực hiện.

    + Hội cha mẹ HS trường, GV chủ nhiệm các lớp K8, 9  phối hợp tốt với Tổ KHXH để tổ chức thực hiện (Theo tình hình thực tế để tổ chức thực hiện).

     (3) Tháng 4: Hoạt động giáo dục hướng nghiệp đối với học sinh lớp 9: "Trải nghiệm tại một số điểm hoạt động du lịch trên địa bàn" - Môn Công nghệ 9.

    - Nội dung: Tổ chức cho HS tham quan, học tập, giao lưu ở một số địa điểm du lịch trên địa bàn huyện.

    - Hình thức: Tham quan thực tế.

    - Tổ chức thực hiện:

    + Giáo viên Tổng phụ trách đội kết hợp với GVCN khối 9 xây dựng chương trình, kịch bản chi tiết, phân công nhiệm vụ trình Hiệu trưởng phê duyệt, triển khai thực hiện. (Theo tình hình thực tế để tổ chức thực hiện).

    V. KHUNG THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY

    - Sáng: học chính khoá. Chiều: dạy thêm, học thêm

    Giờ học mùa hè

    BUỔI SÁNG

    BUỔI CHIỀU

    Thời gian

    Hoạt động

    Toàn trường

    Thời gian

    Hoạt động

    Toàn trường

    6h45-7h00

    15 phút

    SH đầu giờ

    13h45-14h00

    15 phút

    Sinh hoạt đầu giờ

    7h00- 7h45

    45 phút

    Tiết 1

    14h-15h30

    90 phút

    Tiết 1, 2

    7h50-8h35

    45 phút

    Tiết 2

    15h45-16h30

    45 phút

    Tiết 3

    8h35- 8h50

    15 phút

    HĐ tập thể

     

     

     

    8h50- 9h35

    45 phút

    Tiết 3

    16h30

    HS tan học

    9h40- 10h25

    45 phút

    Tiết 4

     

     

     

     

    10h30-11h15

    45 phút

    Tiết 5

    11h15

    HS tan học

     

     

     

     

     

             Giờ học mùa đông

    BUỔI SÁNG

    BUỔI CHIỀU

    Thời gian

    Hoạt động

    Toàn trường

    Thời gian

    Hoạt động

    Toàn trường

    7h00-7h15

    15 phút

    SH đầu giờ

    13h45-14h00

    15 phút

    Sinh hoạt đầu giờ

    7h15-8h00

    45 phút

    Tiết 1

    14h-15h30

    90 phút

    Tiết 1, 2

    8h05-8h50

    45 phút

    Tiết 2

    15h45-16h30

    45 phút

    Tiết 3

    8h50- 9h00

    10 phút

    HĐ tập thể

     

     

     

    9h00- 9h45

    45 phút

    Tiết 3

    16h30

    HS tan học

    9h50-10h35

    45 phút

    Tiết 4

     

     

     

     

    10h4011h25

    45 phút

    Tiết 5

    11h25

    HS tan học

     

     

     

     

     

     3. Kế hoạch cụ thể từng tháng  (Phụ lục đính kèm- Phụ lục III)

    VI. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP CỦA NĂM HỌC:

    (Có Phụ lục kèm theo – Phụ lục IV)

    VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1. Công tác chuyên môn

    1.1. Đổi mới quản lý dạy học

    - Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:

    + Xây dựng các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, NV trong việc đổi mới công tác quản lý dạy học, tránh tư tưởng ngại khó hoặc đổ lỗi cho các điều kiện khách quan.

    + 100% CB, GV, NV xác định việc đổi mới quản lý dạy học là then chốt cho việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và tiến tới thực hiện thành công NQ 29 là “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục”

    + Phấn đấu 100% CBGV nhận thức đầy đủ vai trò của việc đổi mới quản lý dạy học trong việc thực hiện NQ29 về đổi mới giáo dục căn bản - toàn diện.

    + Mỗi cá nhân đăng kí thể hiện rõ nét ít nhất 01 lĩnh vực đổi mới /học kì (năm).

    + 100%  các buổi SHCM Tổ, nhóm phải thực hiện đổi mới trong cách thức tổ chức, phân công, đánh giá, ...

    - Giải pháp:

    + Thực hiện dạy học CTGDPT 2018 với lớp 6, 7,8 chương trình GDPT 2006 đối với 9. Thực hiện kiểm tra đánh giá học sinh khối 6, 7,8 theo Thông tư 22, lớp 9 theo Thông tư 26 sửa đổi một số điều tại Thông tư 58/TT-BGDĐT.

    - Tiếp tục thực hiện Công văn số 669/PGDĐT ngày 08/9/2021 của phòng GDĐT quy định quản lý hồ sơ, sổ sách trong trường trung học cơ sở từ năm học 2021-2022; nhà trường chỉ yêu cầu các loại hồ sơ, sổ sách trong quy định của Điều lệ hoặc Quy chế do Bộ GDĐT ban hành và hướng dẫn. Nhà trường phân công và xác định trách nhiệm quản lý hồ sơ sổ sách cho từng cá nhân, bộ phận cụ thể (thực hiện theo nhiệm vụ được phân công trong năm học).

    + Tăng cường bồi dưỡng cho giáo viên, thực hiện việc dạy học theo chương trình và hướng dẫn giáo viên thực hiện theo chuẩn kiến thức kỹ năng; thực hiện đánh giá tiết dạy giáo viên theo chuẩn kiến thức kỹ năng; năng lực, thực hiện đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Thực hiện đổi mới công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ trên cơ sở đổi mới phương pháp dạy học và tổ chức hội thảo các chuyên đề của các môn học và các hoạt động giáo dục.

    + Triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. Quản lý chặt chẽ việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông, tổ chức có hiệu quả các hoạt động giáo dục như hoạt động chuyên đề, thi GV dạy giỏi cấp trường,... Quản lý chặt chẽ việc dạy thêm và học thêm theo đúng quy định.

    + Tăng cường kỷ cương, nề nếp trong quản lý dạy học, kiểm tra, đánh giá thi cử.

    + Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học thông qua công tác bồi dưỡng và dự giờ thăm lớp của giáo viên; tổ chức các đợt sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề cấp tổ và cấp trường, cụm, liên cụm, huyện. Tiếp tục phát động giáo viên tự làm đồ dùng dạy học.

    + Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục; phối hợp chặt chẽ với các ban ngành, tổ chức xã hội, với gia đình và cộng đồng để hưởng ứng phong trào thi đua “xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”, hướng tới xây dựng “Trường học hạnh phúc”.

    + Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đổi mới phương pháp giảng dạy, các tổ chuyên môn phải tích cực sử dụng các phần mềm dạy học phù hợp với nội dung, chương trình bộ môn, đi vào chiều sâu, tránh hình thức và quá lạm dụng CNTT.

    + Tăng cường việc đổi mới sinh hoạt Tổ, Nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.

    + Tiếp tục thực hiện tốt việc dạy học tích hợp, lồng ghép với các nội dung: học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục phòng chống tham nhũng; an toàn giao thông; bảo vệ môi trường; sử dụng di sản văn hóa, phòng chống dịch bệnh...

    + Khuyến khích tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo góp phần phát triển năng lực phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và nội dung học tập của học sinh trên cơ sở tự nguyện của cha mẹ học sinh (trong điều kiện dịch bệnh được đẩy lùi).

    + Triển khai giáo dục STEM trong nhà trường. Quán triệt tinh thần giáo dục STEM trong việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông ở những môn học liên quan. Triển khai thực hiện nghiêm túc dạy các môn khoa học theo bài học STEM, tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM, tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học, kĩ thuật đến giáo viên, tổ/ nhóm chuyên môn phù hợp với điều kiện của nhà trường và của địa phương, tiến tới tham gia ngày hội STEMS cấp huyện và thành phố

    + Đổi mới hoạt động thư viện và phát triển văn hóa đọc trong nhà trường: Phát huy tốt vai trò của thư viện 50K trong lớp học trong năm học 2023-2024.

    1.2. Xây dựng chủ đề dạy học, phân phối chương trình

    -  Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:

    + Thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục phổ thông hiện hành đối với lớp 8,9, chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 6,7,8 xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường, theo hướng dẫn tại Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018; Công văn số 3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14/8/2020 về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học; Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông;

    + Tuyên truyền cho CBGV nhận thức đầy đủ về việc dạy học theo chủ đề và tiếp tục điều chỉnh bổ sung những chủ đề dạy học ở khối 9.

    + 100% Gv dạy các môn học ở tất cả các khối, các nhóm chuyên môn phải xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề; điều chỉnh những bài học để tạo thành chủ đề giải quyết những bất cập mà SG K cũ còn thiếu sót tồn tại, ...

    + 100% GV dạy các môn phải xây dựng và thực hiện dạy học theo chủ đề ở tất cả các môn, các khối lớp.

    + Rà soát chương trình, chỉ ra những bất cập để bổ sung điều chỉnh, xây dựng thống nhất chương trình giáo dục nhà trường; Đề xuất tham vấn cho BGH ra quyết định ban hành chương trình GDNT.

    -  Giải pháp:

    + Tổ chức cho CBGV nghiên cứu chương trình từ ngay đầu tháng 8, rà soát, bổ sung, thay đổi, điều chỉnh cho phù hợp.

    + Bộ phận chuyên môn nhà trường và Tổ chuyên môn có KH cụ thể cho việc dạy học theo chủ đề. (có KH chi tiết cụ thể).

    + Nhóm chuyên môn, cá nhân giáo viên xây dựng, thảo luận các chủ đề trong nhóm; Tiến hành dạy, rút kinh nghiệm, điều chỉnh bổ sung cho những năm học tiếp theo.

    + Tổ chức các chuyên để dạy học theo chủ đề để Tổ, nhóm, BGH dự giờ , rút kinh nghiệm điều chỉnh kịp thời.

                + Ban hành chương trình nhà trường kịp thời trước khi vào năm học.

    1.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh

    -  Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:

    - Tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh, đanh giá học sinh theo quá trình.

    - Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kì quy định tại Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo kết hợp với TT58 áp dụng cho khối 8, 9: Thực hiện tốt việc đánh giá học sinh khối 6, 7, 8 thực hiện theo chương trình phổ thông 2018 theo TT22 của Bộ GD&ĐT năm 2021

    -  Giải pháp:

       - Tiếp tục đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh.  Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, videoclip,…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra thường xuyên hiện hành;

    - Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề kiểm tra, đề thi theo ma trận. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận và trắc nghiệm) theo 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Xây dựng ngân hàng đề kiểm tra (được phản biện) để làm nguồn cho việc kiểm tra theo quy định.

    - Thực hiện chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.

    - Phải thực hiện nhận xét bài kiểm tra, bài thi của học sinh. Thực hiện hướng dẫn, sửa lỗi sai, động viên sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Việc ghi điểm có thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm với theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của học sinh.

    - Khai thác, sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lí thi, kiểm tra đã được cung cấp.

    - Thực hiện đánh giá, xếp loại hai mặt giáo dục của học sinh theo đúng Thông tư 26/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế, đánh giá xếp loại học sinh THCS và THPT. Lớp 6,7,8 thực hiện đánh giá theo Thông tư 22/BGD ngày 20/7/2021. Cụ thể:

    * Đổi mới kiểm tra, đánh giá thường xuyên:

    + Các tổ/ nhóm chuyên môn rà soát đối với từng môn học, hoạt động giáo dục (Bao gồm cả chủ đề tự chọn), xác định cơ số điểm kiểm tra thường xuyên cụ thể từng môn học; xây dựng kế hoạch kiểm tra (xác định mục tiêu, lựa chọn hình thức, thời điểm kiểm tra, phạm vi kiến thức và xây dựng các công cụ đánh giá).

    + Giáo viên thực hiện kiểm tra, đánh giá thường xuyên (số lần kiểm tra, đánh giá thường xuyên không giới hạn bởi số điểm kiểm tra nhằm đánh giá sự tiến bộ của học sinh).

    * Đối với kiểm tra, đánh giá định kì: Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá định kì, có hướng dẫn cụ thể trước khi tổ chức thực hiện (xác định mục tiêu, lựa chọn hình thức, thời điểm kiểm tra, phạm vi kiến thức, thời gian làm bài kiểm tra)

    Đối với bài kiểm tra trên giấy, máy tính: đề kiểm tra được xây dựng dựa trên ma trận có hướng dẫn chấm.

    Đối với bài thực hành, dự án học tập, yêu cầu cần đạt phải được hướng dẫn cụ thể: thống nhất công cụ và xây dựng tiêu chí đánh giá bằng bảng kiểm tra các mức độ đạt được phù hợp với 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao của các kiến thức, kĩ năng được sử dụng trước khi thực hiện.

    * Lưu ý: Không kiểm tra, đánh giá những nội dung, bài tập, câu hỏi vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng của Chương trình GDPT hiện hành. Đề thi, đề kiểm tra phải xây dựng ma trận, phải bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng và góp phần thúc đẩy đổi mới phương pháp giảng dạy.

    1.4. Nâng cao chất lượng dạy học, sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn

    1.4.1. Nâng cao chất lượng dạy học

    a. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi

    * Chỉ tiêu:

    + Cấp trường: Từ 90 đến 100 giải.

    + Cấp huyện: Từ 60 đến 70 giải (các giải Văn hoá, KHKT, HKPĐ, Sơn ca, vẽ tranh…). Trong đó: Cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật học sinh trung học có từ 03 đến 04 sản phẩm dự thi cấp huyện (đối với lớp chất lượng có từ 03 sản phẩm dự thi và đạt giải cao).

    + Cấp thành phố: 30% HS dự thi HSG đạt giải.

    Các nội dung thi khác: 20% HS dự thi và đạt giải.

    * Giải pháp: Đối với Ban giám hiệu

    - Xây dựng Kế hoạch; phân công cụ thể trách nhiệm từng thành viên; giáo viên bộ môn lựa chọn học sinh, thành lập đội tuyển (đối với khối 9 ở các môn) để ôn thi.

    - Giao cho đồng chí Phó hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo công tác bồi dưỡng HSG:

    + Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng HSG, phân công giáo viên dạy, bố trí thời khóa biểu hợp lý, kiểm tra công tác ôn thi của giáo viên.

    + Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo công tác bồi dưỡng của tổ CM, giáo viên dạy.

    + Cùng với tổ chuyên môn tham dự các buổi chuyên đề liên quan đến công tác bồi dưỡng HSG.

    + Kịp thời đề xuất tuyên dương, khen thưởng các học sinh giỏi, học sinh có thành tích cao trong các cuộc thi; giáo viên có học sinh đạt giải trong các cuộc thi.

    * Đối với Tổ chuyên môn:

    - Chỉ đạo giáo viên xây dựng chương trình bồi dưỡng từng bộ môn của tổ và theo dõi tiến độ chương trình bồi dưỡng.

    - Theo dõi chất lượng các lớp bồi dưỡng nhằm đảm bảo chất lượng đội tuyển, đánh giá đề xuất lựa chọn, bổ sung học sinh.

    * Đối với giáo viên BDHSG:

    - Lập danh sách đội tuyển học sinh giỏi theo các môn.

    - Chủ động thực hiện linh hoạt thời gian ôn tập.

    - Giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh Giỏi phải có giáo án. Giáo viên cần lựa chọn nội dung, phương pháp bồi dưỡng tốt nhất để bồi dưỡng HS đạt kết quả cao.

    - Có giải pháp, hình thức động viên học sinh tích cực ôn thi đạt hiệu quả, đảm bảo chỉ tiêu đề ra.

    * Thời gian thực hiện:

    -  Dạy vào buổi chiều lồng ghép ôn trong các tiết dạy thêm lịch của nhà trường; chiều thứ 6, 7 hàng tuần.

    - Thời gian: Bắt đầu bồi dưỡng từ tháng 9/2023 đến khi học sinh đi dự thi HSG huyện, HSG cấp thành phố (Dự kiến thi HSG cấp huyện tháng 2/2024, HSG cấp thành phố tháng 3/2024).

    b. Phụ đạo học sinh yếu

    + Chỉ tiêu: Học sinh yếu sau thi lại dưới 2%; không có học sinh học lực kém.

    + Giải pháp:

    * Đối với Ban giám hiệu:

    - Giao cho đồng chí Phó hiệu trưởng trực tiếp xây dựng kế hoạch phụ đạo học sinh yếu và triển khai đến toàn thể giáo viên ngay từ đầu năm học và chỉ đạo công tác phụ đạo học sinh yếu.

    - Yêu cầu giáo viên bộ môn lập danh sách học sinh yếu kém ở các bộ môn. Các môn Toán, Văn, Anh: phụ đạo cho học sinh trong cả 2 ca sáng và chiều. Các môn học khác có học sinh yếu phụ đạo học sinh ngay trong giờ học.

    - Tổ chức thực hiện kế hoạch phụ đạo, phân công giáo viên dạy lồng ghép trong ca chiều.

    - Trực tiếp theo dõi, kiểm tra công tác phụ đạo học sinh yếu. Sau mỗi kỳ kiểm tra, Phó hiệu trưởng sẽ sơ kết, rút kinh nghiệm, đánh giá hiệu quả và có những chỉ đạo kịp thời.

    * Tổ chuyên môn:

    Theo dõi kết quả tiến bộ của học sinh yếu ở các môn học qua từng học kỳ, có giải pháp hỗ trợ giáo viên phụ đạo học sinh yếu.

    *  Đối với giáo viên phụ đạo học sinh yếu và GVCN:

    - Lập danh sách học sinh yếu do mình phụ trách. Tổ chức phụ đạo cho học sinh trong quá trình dạy học ca sáng và chiều; theo dõi sự tiến bộ của các em từ ý thức và qua kết quả học tập trong các giờ học.

    - Có trách nhiệm phối hợp với giáo viên chủ nhiệm và gia đình học sinh thường xuyên động viên, khuyến khích các em học sinh tạo sự cố gắng thực sự trong học tập và rèn luyện ý thức đạo đức, nhằm kịp thời khắc phục tình trạng học sinh yếu kém, lười học tập...

    - Từng giáo viên bộ môn trực tiếp theo dõi sự tiến bộ của học sinh; điều chỉnh kịp thời danh sách học sinh cần phụ đạo. Báo cáo với tổ - nhóm trưởng trong các buổi sinh hoạt chuyên môn

    - Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn theo dõi sát, hướng dẫn phương pháp học tập, tổ chức truy bài đầu giờ, phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh để giúp đỡ học sinh yếu kém tiến bộ; thực hiện đôi bạn cùng tiến, nhóm bạn học tập...

    * Thời gian thực hiện: Trong các tiết học, các giờ truy bài, học ca chiều. Sau khi kết thúc HKI, có thể bố trí phụ đạo vào buổi chiều (1buổi/tuần theo lịch nhà trường nếu có đủ giáo viên theo chỉ tiêu định biên).

    c. Nâng cao chất lượng kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025.

    - 100% học sinh tốt nghiệp THCS dự thi và đủ điểm vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025 (Trong đó: có ít nhất 18 HS đạt 40 điểm trở lên).  

    Tổng điểm chung: điểm trung bình 6,5 điểm trở lên; không có HS bị điểm liệt; phấn đấu đứng thứ 1/tổng số 10 trường của huyện.

    * Giải pháp thực hiện

    + Đối với Ban giám hiệu:

    - Bám sát các văn bản chỉ đạo của ngành, xây dựng kế hoạch, chương trình ôn tập sát với tình hình thực tế của nhà trường.

    - Tổ chức họp giữa BGH, GVCN, GVBM để rút kinh nghiệm về công tác ôn thi năm học trước từ công tác chỉ đạo đến giáo viên trực tiếp ôn, ý thức học tập của học sinh và sự vào cuộc của phụ huynh. Chỉ đạo giáo viên giảng dạy đánh giá thực chất về chất lượng bộ môn mình được phân công. Lựa chọn các đồng chí giáo viên có chuyên môn vững, kinh nghiệm giảng dạy để phụ trách công tác ôn thi cho học sinh ngay từ đầu năm học.

    - Chỉ đạo các nhóm bộ môn Toán, Văn, Anh sinh hoạt chuyên môn, lựa chọn kiến thức, xây dựng chương trình ôn phù hợp với thực tế đối tượng học sinh. Lên chuyên đề các môn ôn thi ở 2 cụm, tại nhà trường để cùng thảo luận, rút kinh nghiệm và thống nhất kiến thức, phương pháp ôn sao cho hiệu quả nhất.

    - Căn cứ vào phổ điểm thi vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024, tiếp tục cho giáo viên ký cam kết về chất lượng bộ môn, tỉ lệ điểm học sinh thi vào lớp 10 THPT ngay từ đầu năm học để giáo viên phải có giải pháp nâng cao chất lượng môn, học sinh được phân công phụ trách giảng dạy.

    - Phối kết hợp với phụ huynh học sinh lớp 9, phổ biến kế hoạch và chương trình nội dung ôn thi vào lớp 10 của nhà trường, tư vấn hướng nghiệp cho học sinh sau khi TNTHCS để những học sinh không có khả năng thi được vào lớp 10 THPT công lập có thể đi học nghề hoặc học lớp 10 tại TTDN và GDTX.

    - Tổ chức thi thử để đánh giá chất lượng học của trò và công tác giảng dạy ôn tập của thầy từ đó có giải pháp tiếp theo phù hợp hiệu quả.

    - Chỉ đạo sát sao công tác dạy thêm, học thêm trong nhà trường. Phân loại đối tượng học sinh theo học lực để thuận tiện trong việc truyền đạt kiến thức và rèn kỹ năng. Lồng ghép nội dung ôn, luyện đề thi trong quá trình ôn. BGH nhà trường thường xuyên dự giờ, tư vấn, góp ý, kiểm tra nắm bắt ý thức học tập, khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh để có giải pháp kịp thời. Tổ chức kiểm tra đánh giá môn học chương trình chính khóa theo đối tượng học sinh ca chiều để kịp thời nắm bắt khả năng tiếp thu kiến thức môn học của học sinh trên cơ sở đó đánh giá học sinh được sát hơn và có giải pháp phù hợp với đối tượng.

    - Ban giám hiệu nhà trường tiếp tục phối hợp, liên hệ với các đơn vị trường bạn trong thành phố để đội ngũ giáo viên ôn thi được dự giờ, học tập kinh nghiệm, phương pháp ôn cho học sinh. Sưu tầm bộ đề của các quận huyện trong thành phố để giáo viên tham khảo trong quá trình ôn tập.

    * Tổ chuyên môn:

    - Giáo viên được phân công trực tiếp ôn thi phải cam kết về chất lượng bộ môn, chất lượng học sinh dự thi vào lớp 10 THPT ngay từ đầu năm học; có giải pháp riêng đối với những học sinh yếu bộ môn mình phụ trách; tích cực việc nghiên cứu sâu chuyên môn, lựa chọn chắt lọc kiến thức và xây dựng kế hoạch ôn tập cụ thể, phù hợp với đối tượng học sinh; Tích cực tham gia sinh hoạt nhóm chuyên môn của trường, cụm để rút kinh nghiệm về nội dung, phương pháp, kiến thức, kỹ năng của học sinh cần phải trau dồi và rèn luyện.

    - Phối kết hợp tốt với phụ huynh, GVCN, báo cáo kịp thời với BGH nhà trường những học sinh có ý thức học tập, ôn tập chưa tốt để cùng phối kết hợp giáo dục, động viên học sinh ôn tập. Tăng cường thời gian ôn luyện đối với những em học sinh yếu; duy trì kiểm tra góc học tập ở nhà của học sinh để động viên, nhắc nhở, tư vấn tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc.

    1.4.2. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn

                - Nhiệm vụ: Tiếp tục đổi mới sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học, chuyên sâu theo từng môn/nhóm nhỏ, thường xuyên tổ chức các tiết dạy chuyên đề để rút kinh nghiệm việc đổi mới PPDH tập trung nhiều ở các khối lớp. Triển khai các nội dung đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo hướng dẫn. Mỗi nhóm chuyên môn có ít nhất 02 tiết dự giờ/HK theo hướng nghiên cứu bài học. Nội dung trong sổ sinh hoạt nhóm chuyên môn phải ghi đầy đủ các bước theo hướng nghiên cứu bài học.

    CÁC CHUYÊN ĐỀ THỰC HIỆN TRONG NĂM HỌC 2023-2024

    STT

    Tên chuyên đề

    Môn

    Thời gian thực hiện

    Người

    thực hiện

    Tổ chuyên môn

    1

    Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018

    Các môn

    học lớp 8

    Tháng 9/2023

    - TT, NT,GV, HS

    KHXH

    KHTN

    2

    Đổi mới PPDH theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh các bộ môn lớp 6,7,8

    Các môn học lớp 6,7,8

    Tháng 10/2023

    - TT, NT,GV, HS

    KHTN

    KHXH

    3

    Tổ chức Festival ngoại ngữ

    Anh

    Tháng 10/2023

    - BGH, GV,HS

    KHXH

    4

    Phương pháp dạy học chủ đề, bài khó trong chương trình GDPT 2018

    Các môn

    học

    Tháng 11/2023

    - TT, NT, GV, HS

    KHXH

    KHTN

    5

    Giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi

    Các môn

    học

    Tháng 12/2023

    - TT, NT, GV, HS

    KHTN

    KHXH

    6

    Dạy học theo chủ đề STEM.

    Toán, Lí, Sinh-Hóa-CN

    Tháng 2/2024

    - TT, NT, GV, HS

    KHTN

    7

    Dạy học chủ đề giáo dục địa phương - chương trình GDPT 2018.

    Văn, Lịch sử và Địa lí, GDCD, NT.

    Tháng 2/2024

    - TT, NT, GV, HS

    KHXH

     

    8

    “Giải pháp nâng cao chất lượng ôn thi vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025

    Toán, Văn, Anh

    Tháng 3/2024

    - TT, NT, GV, HS

    KHTN

    KHXH

    9

    Giải pháp nâng cao hiệu quả giảng dạy tiết ôn tập

    Các môn

    học

    Tháng 4/2024

    - TT, NT, GV, HS

    KHXH

    KHXH

    10

    Thảo luận, lên lớp tiết dạy theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh chương trình giáo dục phổ thông 2018

    Toán 9

    Văn 9

    Tháng 5/2024

    - Đ/c Hạnh

     - Đ/c Mai Thuận

    KHXH

    KHTN

     

    - Giải pháp:

    + BGH: chỉ đạo, kiểm tra giám sát hoạt động sinh hoạt chuyên môn của tổ, nhóm chuyên môn. Đánh giá hoạt động sinh hoạt chuyên môn của giáo viên hàng tháng.

     + Tổ, nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo kì, tháng.  Tổ, nhóm thực hiện sinh hoạt chuyên môn 2 lần /tháng, ngoài việc triển khai các nội dung chuyên môn cần đầu tư thời gian tổ chức sinh hoạt chuyên đề, tăng cường sự trao đổi, thảo luận, chia sẻ các kiến thức và phương pháp bộ môn nhằm nâng cao chất lượng dạy học từng bộ môn trong nhà trường. Các buổi sinh hoạt chuyên môn cần lưu lại biên bản tại hồ sơ tổ và báo cáo nhà trường.

    + Giáo viên tham gia sinh hoạt chuyên môn đầy đủ, tích cực đóng góp ý kiến trong các buổi sinh hoạt tổ/nhóm.

    + Giáo viên tích cực dự giờ, học hỏi đồng nghiệp; không cho điểm, xếp loại tiết dạy (trừ tiết dạy thi GVG, tiết dạy được thanh tra, kiểm tra). Trong quá trình dự giờ giáo viên chú ý phân tích các hoạt động học tập, quá trình chiếm lính kiến thức của học sinh, việc chuyển giao nhiệm vụ của giáo viên cho học sinh trong tiết học. Căn cứ vào kết quả hoạt động của học sinh để đánh giá giáo viên.

    • 1.5. Tham gia các hội thi chuyên môn

* Nhiệm vụ, chỉ tiêu

- Tham gia các cuộc thi đề nâng cao tay nghề cho cán bộ giáo viên, tạo không khi chuyên môn cũng như xây dựng đoàn kết trong nhà trường.

+ Thi giáo viên giỏi cấp trường 100%

- Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện: 05 đ/c

- GVCNG cấp thành phố: 2->3 đồng chí;

- Thi xây dựng thiết bị dạy học số lần thứ 2 cấp thành phố: 6-8 sản phẩm dự thi, ít nhất 3 sản phẩm đạt giải.

- Nhà trường  triển khai tổ chức các kỳ thi theo đúng kế hoạch:

            + Kỳ thi Toán, KHTN bằng tiếng Anh: Mỗi môn từ 6 học sinh tham gia.

            + Thi KHKT cấp huyện: 5 dự án và đạt giải (3 dự án đạt giải nhất, nhì, ba) ; cấp thành phố: 02 dự án và đạt giải tư trở lên.

            + Kỳ Thi học sinh giỏi các môn văn hóa: Mỗi môn từ 04-08 học sinh; 50 % HS tham gia dự thi cấp huyện và thành phố đạt giải.

            + Nhà trường tổ chức bài kiểm tra giữa kỳ I, II, cuổi học kỳ I, II theo hướng dẫn thông tư 26 ngày 26 tháng 8 năm 2020 về đánh giá học sinh và TT22 đánh giá học sinh năm 2021 đối với chương trình phổ thông mới.

+ Tổ chức khảo sát lớp chất lượng cao theo kế hoạch.

            + Tham gia cuộc thi An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai; thi IOE; Thi viết thư Quốc tế UPU..

            + Tổ chức cho học sinh Hội khỏe phù đổng và lựa chọn HS tham gia HKPĐ cấp huyện, thành phố.

            + Tổ chức các kỳ thi thử vào lớp 10 THPT cho học sinh lớp 9.

*  Giải pháp:

+ Bồi dưỡng nhận thức, kiến thức, chuyên môn cho GV trong từng giờ dạy, từng buổi SHCM để nâng cao tay nghề, tự tin tham gia các cuộc thi.

+ Phân công cụ thể các GV trong nhóm, khối, có KH bồi dưỡng cho đồng nghiệp.

+ Tiến hành bồi dưỡng thông qua hoạt động dự giờ của đồng nghiệp, của BGH, tổ, nhóm chuyên môn.

+ Xây dựng KH bồi dưỡng thường xuyên, định kì, tự bồi dưỡng có thu hoạch để đánh giá hiệu quả việc tham gia bồi dưỡng.

+ Tổ chức các hội thi GVG cấp trường từ đó bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho CBGV.

+ Tổ chức hướng dẫn GV viết và chấm SKKN; HD các cuộc thi KHKT, Stem để bồi dưỡng khả năng tư duy sáng tạo cho GV đồng thời bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ.

+ Công tác dự giờ : Tiếp tục duy trì các hình thức dự giờ : Dự giờ theo nhóm, theo tổ, dự giờ trong hội thi dạy, dự giờ tự chọn của cá nhân. Trong dự giờ cần coi trọng học tập chuyên môn qua dự giờ của đồng nghiệp; không xếp loại tiết dạy (Trừ tiết dự trong hội thi và kiểm tra đánh giá) mà coi trọng đánh giá rút kinh nghiệm.

+ Công tác bồi dưỡng đội ngũ: trường coi tự bồi dưỡng là quan trọng nhất, các cán bộ - giáo viên và công nhân viên thấy mình còn đang hạn chế ở mặt nào thì cần chủ động xây dựng kế hoạch bồi dưỡng ở lĩnh vực đó. Đặc biệt coi trọng công tác tự bồi dưỡng thông qua dự giờ thăm lớp, chuyên đề và tham gia các hội thi GVG các cấp. Bên cạnh đó, các đoàn thể trong nhà trường cần kết phối hợp với Ban giám hiệu và chi bộ đảng để quản lý, giáo dục giúp đỡ các thành viên của tổ chức mình, để không có cán bộ - giáo viên - công nhân viên nào của trường vi phạm phẩm chất nhà giáo, vi phạm kỷ luật và các qui định của ngành.

+ Phối hợp các lực lượng giáo dục: Nhà trường chủ động tham mưu cho chính quyền địa phương tạo mọi điều kiện tốt nhất để các hoạt động giáo dục của nhà trường đạt hiệu quả cao nhất.

+ Phối hợp với hội phụ huynh học sinh, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn, các tổ chức đoàn thể để tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh;

Có cơ chế thích hợp để động viên, khích lệ các GV tâm huyết, sáng tạo mạnh dạn đổi mới.

2. Công tác quản lý, chỉ đạo

2.1. Hiệu trưởng:

- Xây dựng dự thảo kế hoạch, tổ chức lấy ý kiến của các thành viên trong nhà trường để hoàn thiện kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch dạy học, kế hoạch giáo dục trong nhà trường, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch.

- Thành lập các ban chỉ đạo khi tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục theo quy định.

- Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện công tác kiểm tra nội bộ trường học

- Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường;

- Ra các Quyết định thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.

- Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục.

- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch, đảm bảo thực hiện các hoạt động đúng tiến độ, có hiệu quả.

- Thường xuyên kiểm tra, rà soát, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị theo kế hoạch đã được lập; tổ chức hội ý để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch kịp thời khi có các hoạt động phát sinh hoặc các hoạt động bị chồng chéo.

- Thực hiện công khai tất cả các hoạt động của nhà trường trong quá trình tổ chức thực hiện để nhận được sự phối kết hợp, vào cuộc của phụ huynh học sinh, các ban ngành đoàn thể địa phương nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường.

- Phát huy vai trò của tổ trưởng chuyên môn, phụ trách các bộ phận trong việc tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá các hoạt động giáo dục của nhà trường.

- Tăng cường đổi mới quản lí việc thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục theo hướng phân cấp, giao quyền tự chủ cho các giáo viên, các tổ/nhóm chuyên môn (gắn với tự chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng); thực hiện nghiêm kỷ cương, nền nếp trong dạy học, kiểm tra đánh giá và thi. Đề cao tinh thần đổi mới và sáng tạo trong quản lý và tổ chức các hoạt động giáo dục.

- Liên hệ với các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan để tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh.

- Trực tiếp trình duyệt kế hoạch chuyên môn với Phòng GD&ĐT.

            2.2. Phó Hiệu trưởng:

*  Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn:

          - Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, phụ đạo học sinh nhận thức chậm và các hoạt động khác có liên quan đến giáo dục.

            - Chỉ đạo các tổ chuyên môn hoạt động theo đúng Điều lệ trường.

+ Trên cơ sở kế hoạch chung, hướng dẫn các tổ chuyên môn và giáo viên lập kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ giáo dục theo năm, tháng, tuần.

            - Tổ chức kiểm tra các hoạt động liên quan đến chuyên môn. Kiểm tra nội bộ, sổ đầu bài hàng tuần, điều chỉnh thời gian thực hiện kế hoạch dạy học. Tổ chức kiểm tra định kì, đánh giá xếp loại học sinh trong CSDL, học bạ, sổ điểm.

            - Hàng tháng họp thống nhất các nội dung chuyên môn với các tổ.

            - Duyệt tất các các hoạt động Hội thảo, trải nghiệm bộ môn, chuyên đề cấp trường, cấp tổ tổ chức trong năm học.

* Phó hiệu trưởng phụ trách CSVC, HĐGD NGLL:

+ Tham mưu kế hoạch và chỉ đạo triển khai thực hiện các chủ đề, tiết HĐGDNGLL trong năm học; lập kế hoạch giáo dục năm học và kế hoạch đầu việc mà mình phụ trách.

+ Trên cơ sở kế hoạch chung, hướng dẫn các tổ chuyên môn và giáo viên lập kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ giáo dục theo năm, tháng, tuần.

+ Duyệt tất các các hoạt động tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các cuộc Hội thảo, trải nghiệm bộ môn, trải nghiệm hướng nghiệp, chuyên đề cấp trường, cấp tổ tổ chức trong năm học.

+ Thường xuyên kiểm tra các mảng hoạt động được phân công phụ trách để kịp thời phản ánh với cấp trên những vấn đề phát sinh, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch phù hợp với thực tế.

            2.3. Tổ trưởng chuyên môn:

- Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động năm học của tổ chuyên môn; triển khai các hoạt động chuyên môn của tổ theo năm, tháng, tuần (bao gồm kế hoạch khung thời gian và các kế hoạch đầu việc được BGH giao phụ trách).

- Hướng dẫn các nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy học bộ môn, kí duyệt kế hoạch dạy học bộ môn của giáo viên và trình BGH nhà trường phê duyệt.

- Chủ trì xây dựng kế hoạch dạy học tích hợp liên môn, kế hoạch dạy học trải nghiệm theo môn học.

- Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn 2 lần/ tháng. Chú trọng việc đổi mới phương pháp, hình thức dạy học; đổi mới kiểm tra đánh giá. Tập trung vào việc tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.

- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của các thành viên trong tổ; kịp thời điều chỉnh, bổ sung kế hoạch trong phạm vi của tổ.

            - Lưu hồ sơ văn phòng.

            2.4. Đối với giáo viên

- Nghiên cứu kĩ chương trình GDPT năm 2018 và chương trình giáo dục hiện hành năm 2006 để thực hiện nhiệm vụ giảng day; xây dựng kế hoạch giảng dạy bộ môn;

- Xây dựng kế hoạch bài học phù hợp với phẩm chất, năng lực của học sinh.

- Kết hợp với nhà trường, liên đội tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm trong và ngoài nhà trường.

2.5. Đối với Tổng phụ trách Đội-Đoàn thanh niên

- Tham mưu cho ban giám hiệu nhà trường xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh.

- Xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động đoàn trong từng tháng.

- Xây dựng kế hoạch chào cờ đầu tuần, tham mưu cho hiệu trưởng về việc phân công các thành viên tham gia chuẩn bị nội dung chào cờ.

- Tổ chức tất cả các hoạt động ngoài giờ lên lớp tổ chức tại nhà trường.

- Thành lập các ban của liên đội để thúc đẩy mọi hoạt động của nhà trường.

- Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.

2.6. Đối với nhân viên Thư viện – Thiết bị

- Tham mưu cho hiệu trưởng về kế hoạch trang bị sách giáo khoa, tài liệu tham khảo và các thiết bị dạy học phục vụ việc giảng dạy theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 và chương trình hiện hành.

- Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị.

- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.

- Tổ chức ngày hội đọc sách và khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.

3. Công tác phối hợp với các lực lượng giáo dục

* Công tác tham mưu đối với các cơ quan, tổ chức, đoàn thể ban ngành địa phương.

- Thường xuyên báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo; kiến nghị, đóng góp xây dựng văn bản theo quy định nhằm góp phần nâng cao chất lượng phong trào thi đua hai tốt, xây dựngtrường đạt chuẩn quốc gia, công tác kiểm định chất lượng giáo dục; đề xuất những ý kiến tập thể, cá nhân tham gia xây dựng phong trào chung của ngành.

- Bảo đảm chế độ hội họp, thông tin hai chiều, đề xuất ý kiến, tranh thủ sự đồng tìnhvề chủ trương, biện pháp và hỗ trợ cho đơn vị một cách có hiệu quả cao nhất.

- Nhà trường chủ động tham mưu cho chính quyền địa phương tạo mọi điều kiện tốt nhất để các hoạt động giáo dục của nhà trường đạt hiệu quả cao nhất.

- Tham mưu cho Chi bộ nhằm phát huy vai trò của tổ chức Đảng trong nhà trường,vận động các đảng viên tiên phong, gương mẫu trong các Cuộc vận động lớn, các phong trào thi đua; thực hiện tốt nguyên tắc tự phê bình và phê bình; xây dựng nội bộ đoàn kết, phát huy vai trò lãnh đạo toàn diện, tuyệt đối của Đảng trong nhàtrường.

* Công tác phối hợp các đoàn thể trong nhà trường

- Đối với Công đoàn: Thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; ký kết phối hợp giữa Chính quyền với Công đoàn, tạo điều kiện để tổ chức Công đoàn phát huy nhiệm vụ chính trị; xây dựng phong trào thi đua, phát hiện và bồi dưỡng các cá nhân điển hình. Làm tốt công tác giáo dục đoàn viên, tăng cường động viên đoàn viên Công đoàn hoàn thành tốt nhiệm vụ; Tổ chức tốt hoạt động nữ công trong nhà trường,các hoạt động tham quan, học tập, hoạt động văn hóa, văn nghệ,thể dục thể thao.

- Đối với Đội TNTP Hồ Chí Minh: Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục truyền thống, giáo dục đạo đức, chú trọng truyền cảm hứng, lòng nhiệt huyết cho tuổi trẻ; tăng cường công tác quản lý nề nếp, giáo dục học sinh, phát huy tính sáng tạo,năng động của tuổi trẻ; tổ chức các hoạt động bổ ích, thu hút thanh niên HS tham gia, qua đó tăng cường rèn luyện kỹ năng sống; chú ý đến các hoạt động nhằm giáo dục học sinh thực hiện tốt phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

- Chi đoàn giáo viên: Tổ chức tốt các hoạt động hỗ trợ giảng dạy cho giáo viên và học tập cho học sinh. Duy trì hoạt động các Câu lạc bộ. Tiếp tục tổ chức hội thảo chuyên môn cho giáo viên toàn trường.

- Đối với Hội Chữ thập đỏ: Tạo điều kiện để các tổ chức phát huy tốt vai trò động viên, khích lệ, nhân đạo từ thiện, chăm sóc học sinh trong nhà trường.

- Ban đại diện cha mẹ học sinh: Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Ban đại diện CMHS hoạt  động, thường  xuyên lắng nghe ý kiến từ phụ huynh để điều chỉnh quá trình triển khai nhiệm vụ. Phối hợp với hội phụ huynh học sinh, các doanh nghiệp đóng chân trên địa bàn, các tổ chức đoàn thể để tổ chức các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cho học sinh.

4. Công tác kiểm tra, giám sát

- Thực hiện công tác tự kiểm tra nội bộ, công tác kiểm tra hoạt động sư phạm của nhà giáo, đảm bảo việc chấp hành nghiêm túc quy chế chuyên môn theo kế hoạch.

- Phân công Phó hiệu trưởng  kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giáo dục, sổ đầu bài. Hàng tuần, Phó hiệu trưởng cùng các tổ trưởng chuyên môn, tổ phó chuyên môn kiểm tra chuẩn bị kế hoạch bài học (giáo án), kiểm tra nội dung và phương pháp giảng dạy của giáo viên thông qua dự giờ tiết dạy, các tiết chuyên đề...

- Kiểm tra thường xuyên hoạt động sinh hoạt của tổ nhóm chuyên môn thông qua việc tham dự các buổi sinh hoạt của tổ, kiểm duyệt biên bản họp tổ nhóm hoặc kế hoạch thực hiện công tác hàng tuần.

- Kiểm tra trường xuyên việc sử dụng thiết bị dạy học, sử dụng phòng học bộ môn, ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng các phương tiện hiện đại trong dạy học thông qua báo cáo và sổ theo dõi của bộ phận thiết bị.

- Kiểm tra việc thực hiện hồ sơ, sổ sách trong nhà trường theo Thông tư số 32/2020/BGDĐT-GDTrH ngày 15/09/2020 của Bộ GDĐT và công văn số 2772/SGDĐT-TrH ngày 31/8/2022 của Sở GDĐT về việc quy định quản lí hồ sơ, sổ sách trong các trường THCS và THPT trên địa bàn thành phố từ năm học 2022-2023. Tổ chức kiểm tra hồ sơ chuyên môn của giáo viên ít nhất 1 lần/học kỳ, kiểm tra hồ sơ của tổ nhóm chuyên môn ít nhất 1 lần/học kỳ.

- Việc giám sát đánh giá và điều chỉnh kế hoạch dạy học, giáo dục được thực hiện thường xuyên trong suốt năm học kết hợp với hoạt động tự đánh giá trong quản lí chất lượng trường Trung học cơ sở.

- Hiệu trưởng thực hiện hoạt động giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục thường xuyên hàng ngày, hàng tuần thông qua kiểm tra sổ đầu bài, dự giờ thăm lớp, kiểm tra hồ sơ chuyên môn của giáo viên, qua học sinh, cha mẹ học sinh...

5. Chế độ thông tin, báo cáo

- GV báo cáo thường kì với BGH về các hoạt động dạy và học, hoạt động chủ nhiệm.

- Tổ trưởng chuyên môn định kỳ báo cáo hiệu trưởng về tình hình của tổ, có các ý kiến tham mưu đề xuất kịp thời về các công việc có liên quan đến thực hiện đổi mới hoạt động dạy học trong nhà trường.

- PHT, TPT, CTCĐ, TTCM báo cáo (KH thực hiện, đánh giá, dự thảo các nhiệm vụ dự định triển khai trong tuần) thường kì vào các buổi giao ban hàng tuần với BGH về mọi hoạt động được phân công chỉ đạo, thực hiện.Thiết lập đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo đúng quy định. Sử dụng, lưu trữ và bảo quản tốt.

- Nhà trường thực hiện báo cáo thường kỳ, đột xuất các nội dung liên quan đến các hoạt động dạy học, giáo dục... của trường đối với PGD và các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Trong quá trình thực hiện, các tổ bộ môn, giáo viên có đề xuất, kiến nghị liên hệ với Bộ phận chuyên môn nhà trường để được xem xét, giải quyết kịp thời.

Trên đây là kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2023-2024 của trường THCS thị trấn Cát Bà. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần bổ sung, điều chỉnh, đề nghị các bộ phận chủ động báo cáo Hiệu trưởng để được hướng dẫn, điều chỉnh, bổ sung kịp thời./.

Nơi nhận:

- Phòng GD&ĐT Cát Hải;

- UBND thị trấn Cát Bà;

- CBQL, GV, NV;

- Lưu: VT.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Thị Hương

 

 

 

 

 

 

DUYỆT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ TRẤN CÁT BÀ

DUYỆT CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

27-ke-hoach-giao-duc-nha-truong-nam-hoc-2023-2024_30920239.docx