Mục tiêu chung
- Sau khi học xong cấp THCS học sinh có đủ phẩm chất và năng lực quy định tại chương trình giáo dục bậc học, học sinh biết điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng phương pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kỹ năng nền tảng, có hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
- Xây dựng được môi trường giáo dục có nề nếp, kỷ cương, có uy tín về chất lượng giáo dục để mỗi GV, HS đều có cơ hội học tập, rèn luyện, phát huy tài năng và tư duy sáng tạo, là địa chỉ giáo dục đáng tin cậy cho nhân dân địa phương trong xã và huyện.
- Mục tiêu đến năm 2025 trường THCS thị trấn Cát Bà phấn đấu chất lượng thuộc tốp 1 những đơn vị về chất lượng giáo dục của cấp THCS huyện Cát Hải, được công nhận lại trường chuẩn quốc gia và KĐCLGD, hoàn thành Đề án trường THCS trọng điểm của huyện.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Chất lượng giáo dục toàn diện:
2.1.1.Chất lượng 02 mặt giáo dục đại trà: Số học sinh đánh giá 804/806 (02 học sinh học hòa nhập không đánh giá).
- Đối với lớp 6, 7, 8 chương trình GDPT mới. Tổng số HS: 632 em
KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
KẾT QUẢ HỌC TẬP
Tốt
Khá
Đạt
CĐ
Tốt
Khá
Đạt
CĐ
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
317
92,85
30
4,75
15
2,4
0
125
19,8
254
40,2
238
37,6
15
2,4
- Đối với khối 9: Tổng số 173 em
HẠNH KIỂM
HỌC LỰC
Tốt
Khá
TB
Yếu
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
SL
TL%
159
91,9
12
6,9
2
1,2
0
0
35
20,2
70
40,5
68
39,3
0
0
0
0
- 100% học sinh hoàn thành chương trình giáo dục cấp THCS; Tỉ lệ được công nhận tốt nghiệp THCS: 98% trở lên.
- Tỉ lệ học sinh được lên lớp thẳng: 97%; chuyển lớp sau thi lại 98,5 %.
- Học sinh thi đỗ vào lớp 10 THPT: 100% HS tốt nghiệp dự thi và đỗ vào lớp 10 THPT.
- Kết quả điểm trung bình thi vào lớp 10: 6,5 điểm/môn, không có HS bị điểm liệt; đứng thứ 1-2/tổng số 10 trường của huyện.
* Đối với lớp chất lượng cao:
- 100% học sinh đạt học lực khá, giỏi (trong đó giỏi: 80% trở lên).
- Tham gia các hoạt động đứng thứ 1-> 4/20 lớp.
- Tham gia các nội dung thi với số lượng lớn (50% trở lên HS tham gia) và đạt giải cao.
- Lớp 9A1 thi vào lớp 10 THPT: 35/35 HS (100%) đạt 35 điểm trở lên (trong đó 18 em đạt 40 điểm trở lên)
2.1.2. Chất lượng công tác mũi nhọn
+ Cấp trường: Từ 90 đến 100 giải.
+ Cấp huyện: Từ 60 đến 70 giải (các giải Văn hoá, KHKT, HKPĐ, Sơn ca, vẽ tranh…). Trong đó: Cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật học sinh trung học có 04 sản phẩm dự thi cấp huyện (đối với lớp chất lượng có từ 03 sản phẩm dự thi và đạt giải cao).
+ Cấp thành phố: 20% HS dự thi HSG đạt giải
Các nội dung thi khác: 20% HS dự thi và đạt giải.
* Đối với lớp chất lượng cao:
- Tham gia các nội dung thi với số lượng lớn (50% HS tham gia) và đạt giải cao.
- Thi KHKT cấp huyện: có ít nhất 3 dự án đạt giải cao (từ giải Ba trở lên)
- Thi KHKT cấp TP: có ít nhất 02 dự án đạt giải tư trở lên.
- Thi HSG cấp huyện và thành phố:
+ Cấp huyện: 80% HS dự thi và đạt giải
+ Cấp thành phố: 40% HS dự thi và đạt giải
- Thi giải toán bằng tiếng Anh: 1-2 HS đạt giải
- Thi các môn KHTN bằng tiếng Anh: 1-2 HS đạt giải.
2.2. Hoạt động ngoại khóa, công tác Đội, phong trào thiếu nhi và công tác An toàn an ninh trường học.
- 100% học sinh thực hiện tốt các nội quy trường, lớp, không mắc tệ nạn xã hội.
- 100% học sinh được tham gia các chuyên đề, hoạt động lễ, hội, các hoạt động khám phá, trải nghiệm, rèn kỹ năng sống do trường tổ chức, tự tin trong giao tiếp, phòng ngừa các tai nạn rủi ro, phòng chống đuối nước, tai nạn thương tích, biết bảo vệ, tự vệ với các tiêu cực ở ngoài xã hội.
- 100% lớp tham gia chăm sóc di tích lịch sử địa phương.
- Triển khai tổ chức chuyên đề ngoại khóa và hoạt động trải nghiệm :
(1) Tổ chức hoạt động trải nghiệm “Dạy học dự án gắn liền với di sản” cho 100% HS khối 9 tham gia.
(2) Tổ chức hoạt động trải nghiệm "Chúng em là chiến sĩ" phục vụ dạy học chủ đề "Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" ở các môn học Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, thể dục (môn Ngữ văn làm nòng cốt) cho 100% học sinh khối 6,7,8; tổ chức hoạt động trải nghiệm “Tìm hiểu di tích lịch sử địa phương”.
(3) Chuyên đề ngoại khóa: “Ngày Tết quê em”, Hội chợ Xuân cho học sinh nhân dịp Tết cổ truyền cho 100% HS của trường.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức các câu lạc bộ, năng khiếu, TDTT, STEM, âm nhạc...: 01 buổi/tuần.
2.3. Công tác giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh sau trung học cơ sở
- 100% học sinh khối 9 được khảo sát nghề; tư vấn phân luồng cho học sinh khối 9 phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
- Phối hợp với trung tâm GDNN&GDTX phân luồng cho HS lớp 9 từ HK II, năm học 2023-2024.
2.4. Công tác khảo thí, nghiên cứu khoa học
- Xây dựng ngân hàng đề đảm bảo 100% học sinh được khảo sát đánh giá chất lượng bằng đề chung: Giữa và cuối học kì. Đặc biệt quan tâm ngân hàng đề khảo sát học sinh lớp 9 với các bài thi Ngữ văn, Toán, Anh. Kết quả kiểm tra, khảo sát, được công khai kịp thời trên phần mềm quản lý trực tuyến, website của trường đúng thời gian quy định.
- 100% học sinh được phân nhóm theo khả năng tiếp thu để giáo viên bồi dưỡng có hiệu quả, đặc biệt chú trọng bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu.
- 100% CB,GV đăng kí danh hiệu thi đua từ LĐTT trở lê, viết báo cáo, sáng kiến, được Hội đồng khoa học cấp trường xếp loại B trở lên.
2.5. Xây dựng cơ sở vật chất, duy trì các tiêu chí trường chuẩn quốc gia, kiểm định chất lượng
- Làm tốt công tác tự đánh giá trong năm học.
- Xây dựng kế hoạch bổ sung thêm các cơ sở vật chất còn thiếu theo quy định của trường chuẩn quốc gia. Tiếp tục tham mưu với các cấp đầu tư kinh phí, tăng cường cơ sở vật chất cho năm học 2023-2024 và những năm học tiếp theo.
2.6. Công tác phổ cập giáo dục
- Huy động 100% học sinh trên địa bàn hoàn thành chương trình Tiểu học vào lớp 6
- Duy trì sĩ số, không có học sinh bỏ học.
- Thực hiện công tác phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS: Học THPT: 100%/ tổng số học sinh dự thi.
2.7. Công tác tự kiểm tra nội bộ
- 100% các tổ chuyên môn, và giáo viên đứng lớp được thanh kiểm tra và đánh giá chuẩn nghề nghiệp.
- 100% giáo viên được kiểm định chất lượng giảng dạy theo kế hoạch của trường. Thông qua kết quả kiểm định đánh giá giáo viên. Không xét thi đua đối với cá nhân vi phạm quy chế chuyên môn, chế độ, chính sách.
- 100% CB, GV, NV phụ trách các hoạt động trong nhà trường và các bộ phận được kiểm tra ít nhất 1 lần/1 năm học.
2.8. Chất lượng đội ngũ:
- 100% CBQL được PGD đánh giá xếp loại tốt; Viên chức được Hiệu trưởng đánh giá khá trở lên.
- Xếp loại chuẩn nghề nghiệp cuối năm: 30/38 đồng chí trở lên đạt loại xuất sắc; xếp loại Khá: 8/37 đồng chí, không có GV xếp loại không đạt yêu cầu.
- 100% CB,GV,CNV sử dụng thành thạo máy tính trong công tác quản lý và giảng dạy, biết khai thác Internet phục vụ cho công việc. Các GV sử dụng thành thạo sổ điểm điện tử và học bạ điện tử, phần mềm dạy học, phần mềm quản lý chuyên môn.
- Không có CB,GV, CNV vi phạm phẩm chất người thầy, vi phạm pháp luật và vi phạm vào các tệ nạn xã hội.
2.9. Ứng dụng công nghệ thông tin, chế độ thông tin, báo cáo
- 100% CBQL, GV, NV chủ động tự học, tự bồi dưỡng kiến thức tin học, ứng dụng các phần mềm vào quản lý, giảng dạy. Thực hiện công khai các hoạt động và kết quả hoạt động giáo dục trên Website của ngành và trường.
- 100% các phòng học được trang bị Ti Vi và Lắp đặt Ti vi kết nối internet phục vụ dạy học.
- Nâng cao kỹ năng sử dụng sổ điểm điện tử, học bạ điện tử, sổ liên lạc điện tử, chữ ký số, sử dụng phần mềm quản lí chuyên môn; thường xuyên cập nhật tin bài trên cổng thông tin điện tử của đơn vị, thực hiện thành thạo kỹ năng dạy học trực tuyến, họp trực tuyến …Triển khai thực hiện BHYT điện tử cho HS.
- Thực hiện tốt công tác văn thư lưu trữ, soạn thảo văn bản, quản lí con dấu theo đúng quy định.
- 100% các bộ phận, các tổ chuyên môn thực hiện khai thác thông tin thường xuyên trên gmail nội bộ, báo cáo đúng hạn, đảm bảo chất lượng
2.10. Chỉ tiêu thi đua
- Trường phấn đấu Đạt danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến xuất sắc - UBND thành phố tặng Bằng khen.
- Các tổ chức:
+ Chi bộ trong sạch vững mạnh; Kết nạp thêm 02 đảng viên mới/năm.
+ Công đoàn: Vững mạnh tiêu biểu, được LĐLĐ tặng giấy khen
+ Liên đội mạnh cấp thành phố; được Thành Đoàn tặng Bằng khen.
- Cá nhân:
+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 07 đồng chí.
+ Lao động tiên tiến: 44/44
+ Có cá nhân được tặng bằng khen của UBND thành phố và giấy khen của UBND huyện,
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
1. Quy định thời gian học
- Tổng thời gian thực học là 35 tuần (học kỳ I: có 18 tuần thực học, học kỳ II: có 17 tuần thực học).
Học kỳ I: từ ngày 06/9/2023 đến ngày 15/01/2024.
Học kỳ II: từ ngày 16/01/2024 đến ngày 25/5/2024.
- Kết thúc năm học trước ngày 31/5/2024.
- Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp học trước ngày 31/7/2024.
2. Chương trình chính khóa
1.1.Thực hiện chương trình môn học
TT
Môn học
Số tiết lớp 6
Số tiết lớp 7
Số tiết lớp 8
Số tiết lớp 9
Tổng
HK1
HK2
Tổng
HK1
HK2
Tổng
HK1
HK2
Tổng
HK1
HK2
Môn học bắt buộc
1
Ngữ văn
140
LL:72
- CĐ:
- TN:
LL:68
- CĐ:
-TN:0
140
LL:72
- CĐ:
- TN:
LL:68
- CĐ:
-TN:0
140
LL:72
- CĐ:
- TN:
LL:68
- CĐ:
-TN:0
175
LL:80
CĐ:10
TN:0
LL:77
CĐ:8
TN:0
2
Toán
140
LL:70
- CĐ:
-TN:2
LL:65
- CĐ:
-TN:3
140
LL:70
- CĐ:
-TN:2
LL:65
- CĐ:
-TN:3
140
LL:70
- CĐ:
-TN:2
LL:65
- CĐ:
-TN:3
140
LL:67
CĐ:5
TN:0
LL:66
CĐ:2
TN:0
3
Ngoại ngữ 1
105
LL:54
- CĐ:
- TN:
LL:51
- CĐ:
- TN:
105
LL:54
- CĐ:
- TN:
LL:51
- CĐ:
- TN:
105
LL:54
-CĐ:
TN:0
LL:51
- CĐ:
-TN:0
105
LL:54
- CĐ:
TN:0
LL:51
-CĐ:
TN:0
4
Giáo dục công dân
35
LL:18
- CĐ:
- TN:
LL:17
- CĐ:
- TN:
35
LL:18
- CĐ:
- TN:
LL:17
- CĐ:
- TN:
35
LL:18
- CĐ:
- TN:
LL:17
- CĐ:
- TN:
35
LL:12
CĐ:6
TN:0
LL:17
-CĐ:
TN:0
5
Lịch sử và Địa lí
105
LL:54
- CĐ:
- TN:
LL:51
- CĐ:
- TN:
105
LL:54
- CĐ:
- TN:
LL:51
- CĐ:
- TN:
105
LL:54
- CĐ:
- TN:
LL:51
- CĐ:
- TN:
6
Khoa học tự nhiên
140
LL:72
- CĐ:
- TN:
LL:68
- CĐ:
- TN:
140
LL:72
- CĐ:
- TN:
LL:68
- CĐ:
- TN:
140
LL:72
- CĐ:
- TN:
LL:68
- CĐ:
- TN:
7
Công nghệ
35
LL:18
- CĐ:
- TN:
LL:17
- CĐ:
- TN:
35
LL:18
- CĐ:
- TN:
LL:17
- CĐ:
- TN:
52
LL:18
- CĐ:
- TN:
LL:34
- CĐ:
- TN:
35
LL:8
CĐ:10
TN:0
LL:8
CĐ:9
TN:0
8
Tin học
35
LL:18
- CĐ:
- TN:
LL:17
- CĐ:
- TN:
35
LL:18
- CĐ:
- TN:
LL:17
- CĐ:
- TN:
35
LL:18
- CĐ:
- TN:
LL:17
- CĐ:
- TN:
9
Giáo dục thể chất
70
LL:36
- CĐ:
- TN:
LL:34
- CĐ:
- TN:
70
LL:36
- CĐ:
- TN:
LL:34
- CĐ:
- TN:
70
LL:36
- CĐ:
- TN:
LL:34
- CĐ:
- TN:
70
LL:36
CĐ:0
TN:0
LL:34
CĐ:0
TN:0
10
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
70
LL:28
-CĐ:8
-TN:0
LL:26
-CĐ:8
-TN:0
70
LL:28
-CĐ:8
-TN:0
LL:26
-CĐ:8
-TN:0
70
LL:28
-CĐ:8
-TN:0
LL:26
-CĐ:8
-TN:0
11
Lịch sử
52
LL:16
CĐ:2
TN:0
LL:30
CĐ:4
TN:0
12
Địa lí
53
LL:32
CĐ:4
TN:0
LL:17
-CĐ:
TN:0
13
Sinh
70
LL:25
CĐ:11
TN:0
LL:27
CĐ:4
TN:3
14
Hóa
70
LL:19
CĐ:17
TN:0
LL:28
CĐ:6
TN:0
15
Vật lí
70
LL:28
CĐ:8
TN:0
LL:12
CĐ:22
TN:0
16
Mĩ thuật
17
- LL:
- CĐ:
TN:0
LL:15
CĐ:2
TN:0
17
Âm nhạc
18
LL:15
CĐ:3
TN:0
- LL:
-CĐ:
TN:0
18
Tự chọn
70
- LL:
CĐ:36
TN:0
- LL:
CĐ:34
TN:0
Hoạt động giáo dục bắt buộc
19
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
105
SHL: 18
SHDC: 18
LL:18
-TN:0
SHL: 17
SHDC: 17
LL:17
-TN:0
105
SHL: 18
SHDC: 18
LL:18
-TN:0
SHL: 17
SHDC: 17
LL:17
-TN:0
105
SHL: 18
SHDC: 18
LL:18
-TN:0
SHL: 17
SHDC: 17
LL:17
-TN:0
20
Chào cờ
35
LL:18
CĐ:0
TN:0
LL:17
CĐ:0
TN:0
21
Sinh hoạt lớp
35
LL:18
- CĐ:
-TN:0
LL:17
- CĐ:
-TN:0
22
HĐGD NGLL
18
CĐ:9
CĐ:9
Nội dung giáo dục của địa phương
23
NDGD của địa phương
35
- LL:4
CĐ:14
- TN:
- LL:4
CĐ:13
- TN:
35
- LL:4
CĐ:14
- TN:
- LL:4
CĐ:13
- TN:
35
- LL:4
CĐ:14
- TN:
- LL:4
CĐ:13
- TN:
Chương trình tăng cường/mở rộng
1
Bồi dưỡng HSG
210
CĐ:
108
CĐ:
102
210
CĐ:
108
CĐ:
102
210
CĐ:
108
CĐ:
102
210
CĐ:
108
CĐ:
102
2
Phụ đạo HS yếu, kém
210
CĐ:
108
CĐ:
102
210
CĐ:
108
CĐ:
102
210
CĐ:
108
CĐ:
102
210
CĐ:
108
CĐ:
102
Tổng số tiết học/năm học
1015
522
476
1015
522
476
1015
522
476
1068
549
519
Số tiết học TB/tuần (không kể CT tăng cường)
1015/ 35 tuần
= 29 tiết
1015/ 35 tuần
= 29 tiết
1015/ 35 tuần
= 29 tiết
1068/ 35 tuần
= 30,5 tiết
3. Các hoạt động giáo dục
3.1. Hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ
3.1.1. Chủ đề ngoại khóa
(1). Hoạt động ngoại khóa: Tuyên truyền về an toàn giao thông đường bộ.
- Thời gian: Tháng 9/2023.
- Địa điểm: Trường THCS thị trấn Cát Bà
- Nội dung: Tuyên truyền về an toàn giao thông đường bộ
- Hình thức: Tổ chức tọa đàm.
- Điều kiện đảm bảo:
+ Cơ sở vật chất tại các lớp học và nhà đa năng (loa máy, màn hình ti vi, nội dung, chương trình...)
+ Có sự phối hợp của phòng PC 08-công an huyện Cát Hải và toàn thể cán bộ, giáo viên trong trường.
(2) Hoạt động ngoại khóa: Giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản vị thành niên
- Thời gian: Tháng 10/2023.
- Địa điểm: Trường THCS thị trấn Cát Bà
- Nội dung: Giáo dục giới tính và sức khỏe sinh sản vị thành niên
- Hình thức: Tổ chức tọa đàm.
- Điều kiện đảm bảo:
+ Cơ sở vật chất tại các lớp học và nhà đa năng (loa máy, màn hình ti vi, nội dung, chương trình...)
+ Có sự phối hợp của Trung tâm dân số huyện Cát Hải và toàn thể cán bộ, giáo viên trong trường.
- Tổ chức thực hiện:
+ Giao cho nhóm KHTN xây dựng kế hoạch chi tiết, phân công nhiệm vụ và chương trình ngoại khóa trình Ban giám hiệu phê duyệt.
- Đoàn TN, Đội TN trường và các tổ chức liên quan phối hợp với nhóm KHTN triển khai thực hiện tốt kế hoạch.
(3) Chuyên đề ngoại khóa: “Ngày tết quê em”, Hội chợ Xuân cho học sinh nhân dịp Tết cổ truyền cho 100% HS của trường (tùy theo thực tế để triển khai).
(4) Hoạt động theo các chủ điểm tháng (khối 9).
Thời gian
Tên
chủ điểm
Nội dung
Phân công thực hiện
Tháng 9
Truyền thống nhà trường
- Tổ chức lễ khai giảng năm học 2023-2024
- Ổn định tổ chức lớp (bầu ban cán sự lớp)
- Phát động phong trào thi chào năm học mới.
- Chuyên đề: Tuyên truyền giáo dục pháp luật về trật tự ATGT.
- Tổ chức ký cam kết thực hiện ATGT và p/c dịch bệnh.
- Tu bổ lại bồn hoa, cây cảnh, trang trí lớp học.
- Hoạt động làm sạch, đẹp trường lớp.
- Giáo dục HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp xanh-sạch-đẹp.
- Phát động cuộc thi “Cảm xúc về thầy cô mái trường”; tham gia cuộc thi trực tuyến “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” do BGD phát động.
- Tiếp tục duy trì hoạt động thư viện 50K và hoạt động đọc và làm theo báo Đội.
- Tổ chức Vui tết Trung thu 2023
- Phụ trách các bộ phận.
- GVCN
- Ban văn thể,
- GVTPT
- TV, YT
Tháng 10
Chăm ngoan
học giỏi
- Kỉ niệm ngày thành lập HLHPNVN 20/10. Tổ chức chuyên đề: Chăm sóc SKSS tuổi vị TN.
- Thành lập câu lạc bộ “Đôi bạn cùng tiến ở các khối lớp”, cùng thành lập nhóm học tập tích cực để giúp đỡ bạn mình còn hạn chế trong học tập.
- Giáo dục các em cần có tấm lòng nhân ái, nhân đạo, biết yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ nhau.
- Giáo dục bảo vệ môi trường, nói không với rác thải nhựa và đồ nhựa dùng một lần, phòng chống Ma túy và các tệ nạn xã hội
- Hoạt động Đội: Đại hội Liên đội
- GVTPT, GVCN
- Tổ Chuyên môn
Tháng 11
Tôn sư trọng đạo
- Hoạt động văn hóa, văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
+ Lễ kỷ niệm 41 năm ngày Nhà giáo Việt Nam.
+ Thăm hỏi, tri ân thầy cô giáo
+ Tham gia cuộc thi văn nghệ, làm Pano do ngành phát động.
- Hoạt động Đội: Tuyên truyền ngày Pháp luật, tuyên truyền về tác hại của thuốc lá, rượu bia và các chất kích thích.
- GVTPT, GVCN
- Tổ Chuyên môn
- PHHS
Tháng
12
Uống nước nhớ nguồn
- Ôn lại truyền thống 22/12 để tưởng nhớ công lao các anh hùng liệt sĩ ; Kỷ niệm ngày quốc phòng toàn dân.
- Tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam
- Tìm hiểu về gương các anh hùng liệt sĩ.
- Tham quan, chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa của địa phương.
- Tổ chức hoạt động TN cho học sinh khối 6
- Tổ chức HKPĐ cấp trường; các hoạt động “Đi tìm địa chỉ đỏ” chào mừng ngày thành lập QĐNDVN.
- GVTPT
GVCN
- Tổ Chuyên môn
- Nhóm TD,
- GVÂN
Tháng
01
Mừng Đảng mừng xuân
- Tìm hiểu về truyền thống văn hóa địa phương.
- Tìm hiểu về Tết cổ truyền Việt Nam (Nét đẹp quê hương em)
- Hoạt động tìm hiểu, tổ chức các trò chơi DG.
- Phòng chống cháy nổ trong mùa khô, cam kết không đốt pháo, thả đèn trời trong dịp tết nguyên đán
- GD bảo vệ môi trường nơi các em sinh sống.
- Hoạt động Đội: Chuyên đề “Mừng Đảng-Mừng Xuân”
- GVTPT
- GVCN
Tháng
02
- Tham quan (nghe kể chuyện, xem phim tư liệu,…) di tích, văn hóa về quê hương đất nước.
- Văn nghệ ca ngợi Đảng, Bác Hồ, quê hương ĐN
- Giáo dục vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường.
- Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS khối 7
- TPT
- GVCN
- YT
- PHHS
Tháng
3
Tiến bước lên Đoàn
- Phát động phong trào thi đua, học tập chăm ngoan, làm nhiều việc tốt chào mừng ngày 08/3 và 26/3.
- Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 08/3 và ngày thành lập Đoàn TNCS HCM 26/3.
- Tổ chức kỷ niệm 08/3 và 26/3.
- Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em.
- Hoạt động Đội: Tổ chức chuyên đề điểm cấp huyện “La bàn hướng nghiệp -Kiến tạo tương lai”
- Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS khối 8,9.
- GVCN
- TPT,
- Bí thư CĐ
- Tổ Chuyên môn
- GV, HS toàn trường
- PHHS K8
Tháng 4
Hòa bình và hữu nghị
- Tổ chức cho học sinh sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về cuộc sóng của thiếu nhi các nước trên thế giới.
- Tổ chức vui học tập, câu lạc bộ, giao lưu văn nghệ chào mừng ngày 30/4 và 01/5.
- HS giao lưu với nhau về quyền và bổn phận của trẻ em.
- Hoạt động Đội: Ngày hội công nhận chương trình rèn luyện Đội viên; Hội thi Nghi thức Đội
- Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho HS khối 9 (hướng nghiệp)
- GVCN
- GVTPT,
- Bí thư CĐ
- GV, HS toàn trường
- GV,PHHS K9
Tháng 5
Bác Hồ kính yêu
- Học tập về 5 điều Bác Hồ dạy
- Văn nghệ ca ngợi công ơn của Đảng và Bác, kỷ niệm ngày sinh của Bác Hồ kính yêu.
- Kế hoạch hoạt động hè (bàn giao học sinh về sinh hoạt hè tại địa phương)
- Rèn kỹ năng phòng chống đuối nước, tai nạn thương tích
- GVCN
- GVTPT,
- Bí thư CĐ
- GV, HS toàn trường
Tháng 6,7
Nghỉ hè
- HS tham gia sinh hoạt hè tại các tổ dân phố
- Lao động vệ sinh trường lớp theo kế hoạch.
- Lao động chăm sóc NTLS.
- PHT, TPTĐ, HS
3.1.2. Câu lạc bộ:
a) Câu lạc bộ Tuyên truyền măng non
- Tuyên truyền pháp luật cho học sinh toàn trường.
- Phát động các phong trào thi đua trong và ngoài nhà trường.
- Tuyên truyền kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm.
- Tuyên truyền sức khỏe sinh sản vị thành niên, ATVSTP, vệ sinh phòng dịch…
- Tuyên truyền, giáo dục đội viên về các hoạt động chính trị, xã hội…
Hoạt động thường xuyên trong các ngày học. Giao cho đồng chí TPTĐ xây dựng kế hoạch, biên soạn chương trình và nội dung hoạt động.
b) Câu lạc bộ Tiếng Anh
- Xây dựng các đôi bạn, nhóm học tập, rèn luyện kĩ năng giao tiếp Tiếng Anh.
- Sinh hoạt văn nghệ bằng các bài hát Tiếng Anh.
- Tìm hiểu văn hóa các dân tộc sử dụng Tiếng Anh làm ngôn ngữ chính trên thế giới.
- Tổ chức Festival tiếng Anh cấp trường, tạo sân chơi và rèn kỹ năng nghe, nói, đọc, giao tiếp tiếng Anh co học sinh. Giao cho nhóm tiếng Anh xây dựng kế hoạch và hoạt động.
c) Câu lạc bộ STEM
- Lựa chọn những cá nhân, nhóm học sinh có ý tưởng sáng tạo, lòng đam mê, khám phá tri thức, tạo tiền đề cho chương trình khởi nghiệp.
- Hướng dẫn các em nhiên cứu, tìm hiểu một số nội dung thuộc các lĩnh vực khoa học xã hội hành vi và kỹ thuật, hóa sinh…
- Tổ chức cho nhóm học sinh tham quan, trải nghiệm đề các em vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề thực tiễn cuộc sống.
- Phấn đấu ít nhất có 3->4 sản phẩm dự thi cấp huyện và 2 dự án dự thi cấp thành phố.
- Dự kiến mỗi tuần 01 buổi, giao cho tổ KHTN phụ trách và xây dựng kế hoạch hoạt động.
d) Câu lạc bộ Mĩ thuật
- Học các kĩ năng cắm hoa, sắp xếp đồ đạc, phối màu trong trang phục, trong trang trí nhà cửa, làm đồ dùng, vật dụng trang trí bằng tay.
- Tự làm các sản phẩm bằng tay như: Hoa giấy, hoa voan, tranh đất, tranh giấy, kẹp tóc, ví, túi xách, móc khóa, hộp quà…
- Phát hiện và bồi dưỡng những cá nhân có năng khiếu và định hướng nghề nghiệp.
Dự kiến mỗi tuần 01 buổi, giao cho nhóm mỹ thuật phụ trách và xây dựng kế hoạch hoạt động.
e) Câu lạc bộ TDTT
- Tham gia giao hữu bóng đá, đá cầu, cầu lông, bóng bàn, bơi…
- Học tập và trau dồi kĩ năng các môn TDTT nhằm phát huy năng khiếu sở trường.
- Huấn luyện đội tuyển nòng cốt tham dự giải đấu các cấp.
- Phát hiện và bồi dưỡng những cá nhân có năng khiếu và định hướng nghề nghiệp.
Dự kiến mỗi tuần 01 buổi, giao cho nhóm thể dục phụ trách và xây dựng kế hoạch hoạt động.
f) Câu lạc bộ Văn học – Nghệ thuật
- Tham gia sáng tác thơ, ca.
- Tham gia giao lưu hát, múa, nhảy…
- Xây dựng góc thơ văn trong trường học.
- Xây dựng đội văn nghệ nòng cốt tham gia các hoạt động văn nghệ của nhà trường và hội diễn các cấp.
- Phát hiện và bồi dưỡng những cá nhân có năng khiếu và định hướng nghề nghiệp. Giao cho đồng chí phụ trách âm nhạc phụ trách phối kết hợp với giáo viên nhóm Văn xây dựng kế hoạch hoạt động.
g) Câu lạc bộ Kỹ năng sống
- Tham gia các trò chơi dân gian.
- Học tập và rèn luyện các kĩ năng giao tiếp, ứng xử, phòng chống tai nạn, tự bảo vệ bản thân…
- Tham gia múa hát tập thể nhảy dân vũ trong các hoạt động của nhà trường và địa phương tổ chức.
- Trau dồi khả năng nói, thuyết trình, dẫn chương trình trước đám đông.
- Trau dồi kiến thức kỹ năng tự bảo vệ mình, kỹ năng phòng chống tai nạn thương tích trong và ngoài nhà trường.
Đồng chí TPTĐ phối kết hợp với tổ chủ nhiệm, đoàn thanh niên xây dựng chương trình tổ chức lồng ghép trong từng hoạt động hoặc chuyên đề.
h) Câu lạc bộ chiến sĩ an ninh nhỏ tuổi
- Giao lưu, học hỏi, tìm hiểu về pháp luật.
- Tuyên truyền pháp luật và các nội dung liên quan đến an ninh, quyền của trẻ em, dân số… cho học sinh toàn trường trong các chuyên đề của Đội.
- Phát hiện và báo cáo kịp thời những hiện tượng vi phạm pháp luật đối vơi trẻ em về Liên đội nhà trường.
Giao cho nhóm GDCD xây dựng kế hoạch và tổ chức hoạt động.
3.2. Bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém (có kế hoạch riêng)
- Đầu năm nhà trường chỉ đạo các tổ, nhóm chuyên môn lựa chọn, lập danh sách học sinh giỏi ở các khối lớp. Trên cơ sở đó thành lập đội tuyển tổ chức bồi dưỡng tham gia dự thi cấp trường, huyện các môn: Toán, Vật lí, Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh, Công nghệ, Mỹ thuật, Âm nhạc. Phân công giáo viên có năng lực, kinh nghiệm phụ trách công tác bồi dưỡng.
DANH SÁCH GIÁO VIÊN
PHỤ TRÁCH ÔN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2023-2024
TT
Môn
Lớp
Họ tên GV
1
Toán
6
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, Hoàng Thị Thu Hương, Phạm Thị Vân Anh, Lê Thị Ngọc Bích
7
Vũ Thị Hiền, Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, Phạm Thị Mai
8
Ngô Thị Tuyết, Phạm Thị Mai, Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
9
Hoàng Thị Thu Hương, Lê Thị Ngọc Bích, Ngô Thị Tuyết, Vũ Thị Hiền
2
Vật lí
9
Nguyễn Thị Hằng
3
Hóa học
9
Bùi Thị Thanh Thảo, Trần Thị Mai Linh
4
Sinh học
9
Ngô Thị Phượng, Vũ Thị Phương Dung
5
Công nghệ
9
Trịnh Thị Thu Thủy
6
TD
6,7,8, 9
Nguyễn Bình Trọng, Vũ Thị Kim Dung, Nguyễn Huyền Trang
7
Văn
6
Mai Thị Thuận, Lê Hà Thanh, Dương Thị Như, Vũ Anh Tuân
7
Dương Thị Hiền, Phạm Thị Nguyệt, Vũ Anh Tuân, Vũ Hồng Hiệp
8
Lê Hà Thanh, Mai Thị Thuận
9
Dương Thị Hiền, Phạm Thị Nguyệt, Dương Thị Như
8
Lịch sử
9
Nguyễn Thị Huyền Trang, Lê Cẩm Tú
9
Địa lí
9
Đào Thị Thu Hằng
10
GDCD
9
Phạm Thị Bình Nguyên
11
Ngoại ngữ
9
Nguyễn Thị Dung, Hoàng Thị Toán, Đoàn Thị Thuý
12
Mĩ thuật
9
Phạm Thị Nhung
13
Âm nhạc
9
Bùi Thanh Nhã
DANH SÁCH GIÁO VIÊN PHỤ ĐẠO HS YẾU NĂM HỌC 2023-2024
TT
Họ và tên
Chức vụ
Phụ đạo học sinh yếu,
kém môn/ lớp
Ghi chú
01
Đỗ Thị Anh
TTCM
KHTN 7A2,3; 8A1,2
02
Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
GV
Toán 8A3; Toán 7A1,3; 6A5
03
Hoàng Thị Thu Hương
GV
Toán 9A5; Toán 6A1,4; Tin 8A4
04
Vũ Thị Hiền
GV
Toán 7A2,5; 9A2
05
Phạm Thị Vân Anh
GV
Toán 6A3;Tin K7, Tin 8A1,2,3,5
06
Phạm Thị Mai
TPCM
Toán 8A2,5; Toán 7A4
07
Ngô Thị Tuyết
GV
Toán 8A1,4; Toán 9A1
08
Lê Thị Ngọc Bích
GV
Toán 9A3,4; Toán 6A2
09
Nguyễn Thị Hằng
GV
Lí 9; KHTN 6A5
10
Bùi Thị Thanh Thảo
GV
Hóa 9A1,2,5; KHTN 7A1; 8A5
11
Trần Thị Mai Linh
GV
Hóa 9A3,4; KHTN 8A3,4
12
Ngô Thị Phượng
GV
Sinh 9A1; KHTN 6A1,2, 7A4
13
Vũ Thị Phương Dung
GV
Sinh 9A2,3; KHTN 6A3,4; CN6A1,2
14
Vũ Thị Kim Dung
KHTN 7A5
15
Trịnh Thị Thu Thủy
GV
Công nghệ 7, 8,9
16
Nguyễn Bình Trọng
GV
TD K8,9
17
Nguyễn Huyền Trang
GV
TD K6; CN6A3,4,5
18
Mai Thị Thuận
GV
Văn 8A1,3,4; Văn 6A1
19
Phạm Thị Nguyệt
GV
Văn 9A1,2; Văn 7A2,4
20
Lê Hà Thanh
GV
Văn 8A2,5; Văn 6A4
21
Dương Thị Hiền
TPCM
Văn 9A4,5; Văn 7A1
22
Vũ Anh Tuân
GV
Văn 7A2,3; 6A2; Địa 9A2
23
Nguyễn Thị Huyền Trang
TTCM
Sử 9A1,5; Sử 8; LS&ĐL 6A1,2
24
Lê Cẩm Tú
GV
Sử 9A2,3,4; LS&ĐL 7A1,2,4,5
25
Dương Thị Như
GV
Văn 9A3; 6A3,5; LS&ĐL6A5, 7A3
26
Lê Thị Vỹ
GV
CD K6,7; CD 8A3,4,5; 9A2,3,4,5
27
Nguyễn Thị Dung
GV
Anh 9A1,5; Anh 6A1,2
28
Đoàn Thị Thúy
GV
Anh 7A2,3,5; Anh 9A2; 6A4,5
29
Đoàn Thị Nguyệt Nga
GV
Anh 8A1,2; Anh 6A3; Anh 7A1
30
Hoàng Thị Toán
GV
Anh 8A3,4,5; Anh 9A3,4; 7A4
31
Đào Thị Thu Hằng
GV
Địa 9A1; LS&ĐL 8
32
Bùi Thanh Nhã
GV
Nhạc khối 7,8,9
33
Phạm Thị Nhung
GV
MT khối 7,8
34
Phan Thị Thanh Hương
GV
MT khối 6
35
Vũ Thị Phương Trâm
PHT
Sinh 9A4,5
36
Hoàng Thị Yên
PHT
Nhạc 6
37
Vũ Hồng Hiệp
TPT
Văn 7A5
3.3. Dạy thêm, học thêm
- Tổ chức dạy học cho những học sinh có nhu cầu ở các môn học Toán, Văn, Anh (có kế hoạch riêng).
3.4. Các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
(1) Tổ chức hoạt động trải nghiệm "Chúng em là chiến sĩ" phục vụ dạy học chủ đề "Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" ở các môn học Ngữ văn, Lịch sử, GDCD, thể dục (môn Ngữ văn làm nòng cốt) cho học sinh toàn trường
- Thời gian: Dự kiến tháng 12/2023
- Địa điểm: Đơn vị 495 Hải quân
- Nội dung: Tổ chức cho HS tham quan, trải nghiệm một ngày làm chiến sĩ
- Hình thức: trải nghiệm thực tế kết hợp giao lưu.
- Đối tượng: HS khối 6
- Điều kiện thực hiện:
+ Cần có sự phối hợp của các tổ chức trong trường + GVCN + Hội cha mẹ HS, giáo viên.
(2) Tổ chức hoạt động trải nghiệm“Tìm hiểu nét đẹp quê hương”
- Thời gian: Dự kiến tháng 02/2024
- Địa điểm: Khu du lịch Ngôi nhà 102, thôn Bến, xã Trân Châu,huyện Cát Hải, Hải Phòng - Đối tượng: HS khối 7
- Nội dung: Tổ chức cho HS tham quan tìm hiểu về vẻ đẹp quê hương đất nước từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường rừng, bảo vệ động vật Voọc quý hiếm của Cát Bà. Học sinh làm các dự án học tập dưới dạng: viết bài, quay video, làm phóng sự, đưa tin,… theo phong cách ngôn ngữ báo chí.
- Hình thức: Tham quan thực tế kết hợp giao lưu.
- Tổ chức thực hiện:
+ Giáo viên Tổng phụ trách đội kết hợp với GV tổ KHXH xây dựng chương trình, kịch bản chi tiết, phân công nhiệm vụ trình Hiệu trưởng phê duyệt, triển khai thực hiện.
+ Hội cha mẹ HS trường, GV chủ nhiệm các lớp K7phối hợp tốt với Tổ KHXH để tổ chức thực hiện (Theo tình hình thực tế để tổ chức thực hiện).
(3) Tổ chức hoạt động trải nghiệm“Tìm hiểu Di sản”
- Thời gian: Dự kiến tháng 3/2024
- Địa điểm: Khu di tích lịch sử Bạch Đằng Giang – Thủy Nguyên và Đền thờ Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm – Vĩnh Bảo Hải Phòng - Đối tượng: HS khối 8, 9
- Nội dung: Tổ chức cho HS tham quan, học tập, giao lưu ở các địa điểm: Khu di tích lịch sử Bạch Đằng Giang – Thủy Nguyên; Đền trạng trình Nguyễn Bỉnh Khiêm – vĩnh Bảo. Học sinh làm các dự án học tập dưới dạng: viết bài, quay video, làm phóng sự, đưa tin,… theo phong cách ngôn ngữ báo chí.
- Hình thức: Tham quan thực tế kết hợp giao lưu.
- Tổ chức thực hiện:
+ Giáo viên Tổng phụ trách đội kết hợp với GV tổ KHXH xây dựng chương trình, kịch bản chi tiết, phân công nhiệm vụ trình Hiệu trưởng phê duyệt, triển khai thực hiện.
+ Hội cha mẹ HS trường, GV chủ nhiệm các lớp K8, 9 phối hợp tốt với Tổ KHXH để tổ chức thực hiện (Theo tình hình thực tế để tổ chức thực hiện).
(3) Tháng 4: Hoạt động giáo dục hướng nghiệp đối với học sinh lớp 9: "Trải nghiệm tại một số điểm hoạt động du lịch trên địa bàn" - Môn Công nghệ 9.
- Nội dung: Tổ chức cho HS tham quan, học tập, giao lưu ở một số địa điểm du lịch trên địa bàn huyện.
- Hình thức: Tham quan thực tế.
- Tổ chức thực hiện:
+ Giáo viên Tổng phụ trách đội kết hợp với GVCN khối 9 xây dựng chương trình, kịch bản chi tiết, phân công nhiệm vụ trình Hiệu trưởng phê duyệt, triển khai thực hiện. (Theo tình hình thực tế để tổ chức thực hiện).
V. KHUNG THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
- Sáng: học chính khoá. Chiều: dạy thêm, học thêm
Giờ học mùa hè
BUỔI SÁNG
|
BUỔI CHIỀU
|
Thời gian
|
Hoạt động
Toàn trường
|
Thời gian
|
Hoạt động
Toàn trường
|
6h45-7h00
|
15 phút
|
SH đầu giờ
|
13h45-14h00
|
15 phút
|
Sinh hoạt đầu giờ
|
7h00- 7h45
|
45 phút
|
Tiết 1
|
14h-15h30
|
90 phút
|
Tiết 1, 2
|
7h50-8h35
|
45 phút
|
Tiết 2
|
15h45-16h30
|
45 phút
|
Tiết 3
|
8h35- 8h50
|
15 phút
|
HĐ tập thể
|
|
|
|
8h50- 9h35
|
45 phút
|
Tiết 3
|
16h30
|
HS tan học
|
9h40- 10h25
|
45 phút
|
Tiết 4
|
|
|
|
|
10h30-11h15
|
45 phút
|
Tiết 5
|
11h15
|
HS tan học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giờ học mùa đông
BUỔI SÁNG
|
BUỔI CHIỀU
|
Thời gian
|
Hoạt động
Toàn trường
|
Thời gian
|
Hoạt động
Toàn trường
|
7h00-7h15
|
15 phút
|
SH đầu giờ
|
13h45-14h00
|
15 phút
|
Sinh hoạt đầu giờ
|
7h15-8h00
|
45 phút
|
Tiết 1
|
14h-15h30
|
90 phút
|
Tiết 1, 2
|
8h05-8h50
|
45 phút
|
Tiết 2
|
15h45-16h30
|
45 phút
|
Tiết 3
|
8h50- 9h00
|
10 phút
|
HĐ tập thể
|
|
|
|
9h00- 9h45
|
45 phút
|
Tiết 3
|
16h30
|
HS tan học
|
9h50-10h35
|
45 phút
|
Tiết 4
|
|
|
|
|
10h4011h25
|
45 phút
|
Tiết 5
|
11h25
|
HS tan học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kế hoạch cụ thể từng tháng (Phụ lục đính kèm- Phụ lục III)
VI. KẾ HOẠCH TỔNG HỢP CỦA NĂM HỌC:
(Có Phụ lục kèm theo – Phụ lục IV)
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác chuyên môn
1.1. Đổi mới quản lý dạy học
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
+ Xây dựng các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, NV trong việc đổi mới công tác quản lý dạy học, tránh tư tưởng ngại khó hoặc đổ lỗi cho các điều kiện khách quan.
+ 100% CB, GV, NV xác định việc đổi mới quản lý dạy học là then chốt cho việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và tiến tới thực hiện thành công NQ 29 là “đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục”
+ Phấn đấu 100% CBGV nhận thức đầy đủ vai trò của việc đổi mới quản lý dạy học trong việc thực hiện NQ29 về đổi mới giáo dục căn bản - toàn diện.
+ Mỗi cá nhân đăng kí thể hiện rõ nét ít nhất 01 lĩnh vực đổi mới /học kì (năm).
+ 100% các buổi SHCM Tổ, nhóm phải thực hiện đổi mới trong cách thức tổ chức, phân công, đánh giá, ...
- Giải pháp:
+ Thực hiện dạy học CTGDPT 2018 với lớp 6, 7,8 chương trình GDPT 2006 đối với 9. Thực hiện kiểm tra đánh giá học sinh khối 6, 7,8 theo Thông tư 22, lớp 9 theo Thông tư 26 sửa đổi một số điều tại Thông tư 58/TT-BGDĐT.
- Tiếp tục thực hiện Công văn số 669/PGDĐT ngày 08/9/2021 của phòng GDĐT quy định quản lý hồ sơ, sổ sách trong trường trung học cơ sở từ năm học 2021-2022; nhà trường chỉ yêu cầu các loại hồ sơ, sổ sách trong quy định của Điều lệ hoặc Quy chế do Bộ GDĐT ban hành và hướng dẫn. Nhà trường phân công và xác định trách nhiệm quản lý hồ sơ sổ sách cho từng cá nhân, bộ phận cụ thể (thực hiện theo nhiệm vụ được phân công trong năm học).
+ Tăng cường bồi dưỡng cho giáo viên, thực hiện việc dạy học theo chương trình và hướng dẫn giáo viên thực hiện theo chuẩn kiến thức kỹ năng; thực hiện đánh giá tiết dạy giáo viên theo chuẩn kiến thức kỹ năng; năng lực, thực hiện đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên. Thực hiện đổi mới công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ trên cơ sở đổi mới phương pháp dạy học và tổ chức hội thảo các chuyên đề của các môn học và các hoạt động giáo dục.
+ Triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục. Quản lý chặt chẽ việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông, tổ chức có hiệu quả các hoạt động giáo dục như hoạt động chuyên đề, thi GV dạy giỏi cấp trường,... Quản lý chặt chẽ việc dạy thêm và học thêm theo đúng quy định.
+ Tăng cường kỷ cương, nề nếp trong quản lý dạy học, kiểm tra, đánh giá thi cử.
+ Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học thông qua công tác bồi dưỡng và dự giờ thăm lớp của giáo viên; tổ chức các đợt sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề cấp tổ và cấp trường, cụm, liên cụm, huyện. Tiếp tục phát động giáo viên tự làm đồ dùng dạy học.
+ Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục; phối hợp chặt chẽ với các ban ngành, tổ chức xã hội, với gia đình và cộng đồng để hưởng ứng phong trào thi đua “xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”, hướng tới xây dựng “Trường học hạnh phúc”.
+ Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đổi mới phương pháp giảng dạy, các tổ chuyên môn phải tích cực sử dụng các phần mềm dạy học phù hợp với nội dung, chương trình bộ môn, đi vào chiều sâu, tránh hình thức và quá lạm dụng CNTT.
+ Tăng cường việc đổi mới sinh hoạt Tổ, Nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.
+ Tiếp tục thực hiện tốt việc dạy học tích hợp, lồng ghép với các nội dung: học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục phòng chống tham nhũng; an toàn giao thông; bảo vệ môi trường; sử dụng di sản văn hóa, phòng chống dịch bệnh...
+ Khuyến khích tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo góp phần phát triển năng lực phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và nội dung học tập của học sinh trên cơ sở tự nguyện của cha mẹ học sinh (trong điều kiện dịch bệnh được đẩy lùi).
+ Triển khai giáo dục STEM trong nhà trường. Quán triệt tinh thần giáo dục STEM trong việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông ở những môn học liên quan. Triển khai thực hiện nghiêm túc dạy các môn khoa học theo bài học STEM, tổ chức hoạt động trải nghiệm STEM, tổ chức hoạt động nghiên cứu khoa học, kĩ thuật đến giáo viên, tổ/ nhóm chuyên môn phù hợp với điều kiện của nhà trường và của địa phương, tiến tới tham gia ngày hội STEMS cấp huyện và thành phố
+ Đổi mới hoạt động thư viện và phát triển văn hóa đọc trong nhà trường: Phát huy tốt vai trò của thư viện 50K trong lớp học trong năm học 2023-2024.
1.2. Xây dựng chủ đề dạy học, phân phối chương trình
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
+ Thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục phổ thông hiện hành đối với lớp 8,9, chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 6,7,8 xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường, theo hướng dẫn tại Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018; Công văn số 3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14/8/2020 về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học; Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông;
+ Tuyên truyền cho CBGV nhận thức đầy đủ về việc dạy học theo chủ đề và tiếp tục điều chỉnh bổ sung những chủ đề dạy học ở khối 9.
+ 100% Gv dạy các môn học ở tất cả các khối, các nhóm chuyên môn phải xây dựng kế hoạch dạy học chủ đề; điều chỉnh những bài học để tạo thành chủ đề giải quyết những bất cập mà SG K cũ còn thiếu sót tồn tại, ...
+ 100% GV dạy các môn phải xây dựng và thực hiện dạy học theo chủ đề ở tất cả các môn, các khối lớp.
+ Rà soát chương trình, chỉ ra những bất cập để bổ sung điều chỉnh, xây dựng thống nhất chương trình giáo dục nhà trường; Đề xuất tham vấn cho BGH ra quyết định ban hành chương trình GDNT.
- Giải pháp:
+ Tổ chức cho CBGV nghiên cứu chương trình từ ngay đầu tháng 8, rà soát, bổ sung, thay đổi, điều chỉnh cho phù hợp.
+ Bộ phận chuyên môn nhà trường và Tổ chuyên môn có KH cụ thể cho việc dạy học theo chủ đề. (có KH chi tiết cụ thể).
+ Nhóm chuyên môn, cá nhân giáo viên xây dựng, thảo luận các chủ đề trong nhóm; Tiến hành dạy, rút kinh nghiệm, điều chỉnh bổ sung cho những năm học tiếp theo.
+ Tổ chức các chuyên để dạy học theo chủ đề để Tổ, nhóm, BGH dự giờ , rút kinh nghiệm điều chỉnh kịp thời.
+ Ban hành chương trình nhà trường kịp thời trước khi vào năm học.
1.3. Đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh
- Mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu:
- Tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh, đanh giá học sinh theo quá trình.
- Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên và định kì quy định tại Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo kết hợp với TT58 áp dụng cho khối 8, 9: Thực hiện tốt việc đánh giá học sinh khối 6, 7, 8 thực hiện theo chương trình phổ thông 2018 theo TT22 của Bộ GD&ĐT năm 2021
- Giải pháp:
- Tiếp tục đổi mới kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh. Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, videoclip,…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá nói trên thay cho các bài kiểm tra thường xuyên hiện hành;
- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề kiểm tra, đề thi theo ma trận. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập (tự luận và trắc nghiệm) theo 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Xây dựng ngân hàng đề kiểm tra (được phản biện) để làm nguồn cho việc kiểm tra theo quy định.
- Thực hiện chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.
- Phải thực hiện nhận xét bài kiểm tra, bài thi của học sinh. Thực hiện hướng dẫn, sửa lỗi sai, động viên sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Việc ghi điểm có thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm với theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của học sinh.
- Khai thác, sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lí thi, kiểm tra đã được cung cấp.
- Thực hiện đánh giá, xếp loại hai mặt giáo dục của học sinh theo đúng Thông tư 26/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế, đánh giá xếp loại học sinh THCS và THPT. Lớp 6,7,8 thực hiện đánh giá theo Thông tư 22/BGD ngày 20/7/2021. Cụ thể:
* Đổi mới kiểm tra, đánh giá thường xuyên:
+ Các tổ/ nhóm chuyên môn rà soát đối với từng môn học, hoạt động giáo dục (Bao gồm cả chủ đề tự chọn), xác định cơ số điểm kiểm tra thường xuyên cụ thể từng môn học; xây dựng kế hoạch kiểm tra (xác định mục tiêu, lựa chọn hình thức, thời điểm kiểm tra, phạm vi kiến thức và xây dựng các công cụ đánh giá).
+ Giáo viên thực hiện kiểm tra, đánh giá thường xuyên (số lần kiểm tra, đánh giá thường xuyên không giới hạn bởi số điểm kiểm tra nhằm đánh giá sự tiến bộ của học sinh).
* Đối với kiểm tra, đánh giá định kì: Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá định kì, có hướng dẫn cụ thể trước khi tổ chức thực hiện (xác định mục tiêu, lựa chọn hình thức, thời điểm kiểm tra, phạm vi kiến thức, thời gian làm bài kiểm tra)
Đối với bài kiểm tra trên giấy, máy tính: đề kiểm tra được xây dựng dựa trên ma trận có hướng dẫn chấm.
Đối với bài thực hành, dự án học tập, yêu cầu cần đạt phải được hướng dẫn cụ thể: thống nhất công cụ và xây dựng tiêu chí đánh giá bằng bảng kiểm tra các mức độ đạt được phù hợp với 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao của các kiến thức, kĩ năng được sử dụng trước khi thực hiện.
* Lưu ý: Không kiểm tra, đánh giá những nội dung, bài tập, câu hỏi vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng của Chương trình GDPT hiện hành. Đề thi, đề kiểm tra phải xây dựng ma trận, phải bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng và góp phần thúc đẩy đổi mới phương pháp giảng dạy.
1.4. Nâng cao chất lượng dạy học, sinh hoạt tổ (nhóm) chuyên môn
1.4.1. Nâng cao chất lượng dạy học
a. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi
* Chỉ tiêu:
+ Cấp trường: Từ 90 đến 100 giải.
+ Cấp huyện: Từ 60 đến 70 giải (các giải Văn hoá, KHKT, HKPĐ, Sơn ca, vẽ tranh…). Trong đó: Cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật học sinh trung học có từ 03 đến 04 sản phẩm dự thi cấp huyện (đối với lớp chất lượng có từ 03 sản phẩm dự thi và đạt giải cao).
+ Cấp thành phố: 30% HS dự thi HSG đạt giải.
Các nội dung thi khác: 20% HS dự thi và đạt giải.
* Giải pháp: Đối với Ban giám hiệu
- Xây dựng Kế hoạch; phân công cụ thể trách nhiệm từng thành viên; giáo viên bộ môn lựa chọn học sinh, thành lập đội tuyển (đối với khối 9 ở các môn) để ôn thi.
- Giao cho đồng chí Phó hiệu trưởng trực tiếp chỉ đạo công tác bồi dưỡng HSG:
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng HSG, phân công giáo viên dạy, bố trí thời khóa biểu hợp lý, kiểm tra công tác ôn thi của giáo viên.
+ Trực tiếp theo dõi, chỉ đạo công tác bồi dưỡng của tổ CM, giáo viên dạy.
+ Cùng với tổ chuyên môn tham dự các buổi chuyên đề liên quan đến công tác bồi dưỡng HSG.
+ Kịp thời đề xuất tuyên dương, khen thưởng các học sinh giỏi, học sinh có thành tích cao trong các cuộc thi; giáo viên có học sinh đạt giải trong các cuộc thi.
* Đối với Tổ chuyên môn:
- Chỉ đạo giáo viên xây dựng chương trình bồi dưỡng từng bộ môn của tổ và theo dõi tiến độ chương trình bồi dưỡng.
- Theo dõi chất lượng các lớp bồi dưỡng nhằm đảm bảo chất lượng đội tuyển, đánh giá đề xuất lựa chọn, bổ sung học sinh.
* Đối với giáo viên BDHSG:
- Lập danh sách đội tuyển học sinh giỏi theo các môn.
- Chủ động thực hiện linh hoạt thời gian ôn tập.
- Giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh Giỏi phải có giáo án. Giáo viên cần lựa chọn nội dung, phương pháp bồi dưỡng tốt nhất để bồi dưỡng HS đạt kết quả cao.
- Có giải pháp, hình thức động viên học sinh tích cực ôn thi đạt hiệu quả, đảm bảo chỉ tiêu đề ra.
* Thời gian thực hiện:
- Dạy vào buổi chiều lồng ghép ôn trong các tiết dạy thêm lịch của nhà trường; chiều thứ 6, 7 hàng tuần.
- Thời gian: Bắt đầu bồi dưỡng từ tháng 9/2023 đến khi học sinh đi dự thi HSG huyện, HSG cấp thành phố (Dự kiến thi HSG cấp huyện tháng 2/2024, HSG cấp thành phố tháng 3/2024).
b. Phụ đạo học sinh yếu
+ Chỉ tiêu: Học sinh yếu sau thi lại dưới 2%; không có học sinh học lực kém.
+ Giải pháp:
* Đối với Ban giám hiệu:
- Giao cho đồng chí Phó hiệu trưởng trực tiếp xây dựng kế hoạch phụ đạo học sinh yếu và triển khai đến toàn thể giáo viên ngay từ đầu năm học và chỉ đạo công tác phụ đạo học sinh yếu.
- Yêu cầu giáo viên bộ môn lập danh sách học sinh yếu kém ở các bộ môn. Các môn Toán, Văn, Anh: phụ đạo cho học sinh trong cả 2 ca sáng và chiều. Các môn học khác có học sinh yếu phụ đạo học sinh ngay trong giờ học.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch phụ đạo, phân công giáo viên dạy lồng ghép trong ca chiều.
- Trực tiếp theo dõi, kiểm tra công tác phụ đạo học sinh yếu. Sau mỗi kỳ kiểm tra, Phó hiệu trưởng sẽ sơ kết, rút kinh nghiệm, đánh giá hiệu quả và có những chỉ đạo kịp thời.
* Tổ chuyên môn:
Theo dõi kết quả tiến bộ của học sinh yếu ở các môn học qua từng học kỳ, có giải pháp hỗ trợ giáo viên phụ đạo học sinh yếu.
* Đối với giáo viên phụ đạo học sinh yếu và GVCN:
- Lập danh sách học sinh yếu do mình phụ trách. Tổ chức phụ đạo cho học sinh trong quá trình dạy học ca sáng và chiều; theo dõi sự tiến bộ của các em từ ý thức và qua kết quả học tập trong các giờ học.
- Có trách nhiệm phối hợp với giáo viên chủ nhiệm và gia đình học sinh thường xuyên động viên, khuyến khích các em học sinh tạo sự cố gắng thực sự trong học tập và rèn luyện ý thức đạo đức, nhằm kịp thời khắc phục tình trạng học sinh yếu kém, lười học tập...
- Từng giáo viên bộ môn trực tiếp theo dõi sự tiến bộ của học sinh; điều chỉnh kịp thời danh sách học sinh cần phụ đạo. Báo cáo với tổ - nhóm trưởng trong các buổi sinh hoạt chuyên môn
- Giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn theo dõi sát, hướng dẫn phương pháp học tập, tổ chức truy bài đầu giờ, phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh để giúp đỡ học sinh yếu kém tiến bộ; thực hiện đôi bạn cùng tiến, nhóm bạn học tập...
* Thời gian thực hiện: Trong các tiết học, các giờ truy bài, học ca chiều. Sau khi kết thúc HKI, có thể bố trí phụ đạo vào buổi chiều (1buổi/tuần theo lịch nhà trường nếu có đủ giáo viên theo chỉ tiêu định biên).
c. Nâng cao chất lượng kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025.
- 100% học sinh tốt nghiệp THCS dự thi và đủ điểm vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025 (Trong đó: có ít nhất 18 HS đạt 40 điểm trở lên).
Tổng điểm chung: điểm trung bình 6,5 điểm trở lên; không có HS bị điểm liệt; phấn đấu đứng thứ 1/tổng số 10 trường của huyện.
* Giải pháp thực hiện
+ Đối với Ban giám hiệu:
- Bám sát các văn bản chỉ đạo của ngành, xây dựng kế hoạch, chương trình ôn tập sát với tình hình thực tế của nhà trường.
- Tổ chức họp giữa BGH, GVCN, GVBM để rút kinh nghiệm về công tác ôn thi năm học trước từ công tác chỉ đạo đến giáo viên trực tiếp ôn, ý thức học tập của học sinh và sự vào cuộc của phụ huynh. Chỉ đạo giáo viên giảng dạy đánh giá thực chất về chất lượng bộ môn mình được phân công. Lựa chọn các đồng chí giáo viên có chuyên môn vững, kinh nghiệm giảng dạy để phụ trách công tác ôn thi cho học sinh ngay từ đầu năm học.
- Chỉ đạo các nhóm bộ môn Toán, Văn, Anh sinh hoạt chuyên môn, lựa chọn kiến thức, xây dựng chương trình ôn phù hợp với thực tế đối tượng học sinh. Lên chuyên đề các môn ôn thi ở 2 cụm, tại nhà trường để cùng thảo luận, rút kinh nghiệm và thống nhất kiến thức, phương pháp ôn sao cho hiệu quả nhất.
- Căn cứ vào phổ điểm thi vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024, tiếp tục cho giáo viên ký cam kết về chất lượng bộ môn, tỉ lệ điểm học sinh thi vào lớp 10 THPT ngay từ đầu năm học để giáo viên phải có giải pháp nâng cao chất lượng môn, học sinh được phân công phụ trách giảng dạy.
- Phối kết hợp với phụ huynh học sinh lớp 9, phổ biến kế hoạch và chương trình nội dung ôn thi vào lớp 10 của nhà trường, tư vấn hướng nghiệp cho học sinh sau khi TNTHCS để những học sinh không có khả năng thi được vào lớp 10 THPT công lập có thể đi học nghề hoặc học lớp 10 tại TTDN và GDTX.
- Tổ chức thi thử để đánh giá chất lượng học của trò và công tác giảng dạy ôn tập của thầy từ đó có giải pháp tiếp theo phù hợp hiệu quả.
- Chỉ đạo sát sao công tác dạy thêm, học thêm trong nhà trường. Phân loại đối tượng học sinh theo học lực để thuận tiện trong việc truyền đạt kiến thức và rèn kỹ năng. Lồng ghép nội dung ôn, luyện đề thi trong quá trình ôn. BGH nhà trường thường xuyên dự giờ, tư vấn, góp ý, kiểm tra nắm bắt ý thức học tập, khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh để có giải pháp kịp thời. Tổ chức kiểm tra đánh giá môn học chương trình chính khóa theo đối tượng học sinh ca chiều để kịp thời nắm bắt khả năng tiếp thu kiến thức môn học của học sinh trên cơ sở đó đánh giá học sinh được sát hơn và có giải pháp phù hợp với đối tượng.
- Ban giám hiệu nhà trường tiếp tục phối hợp, liên hệ với các đơn vị trường bạn trong thành phố để đội ngũ giáo viên ôn thi được dự giờ, học tập kinh nghiệm, phương pháp ôn cho học sinh. Sưu tầm bộ đề của các quận huyện trong thành phố để giáo viên tham khảo trong quá trình ôn tập.
* Tổ chuyên môn:
- Giáo viên được phân công trực tiếp ôn thi phải cam kết về chất lượng bộ môn, chất lượng học sinh dự thi vào lớp 10 THPT ngay từ đầu năm học; có giải pháp riêng đối với những học sinh yếu bộ môn mình phụ trách; tích cực việc nghiên cứu sâu chuyên môn, lựa chọn chắt lọc kiến thức và xây dựng kế hoạch ôn tập cụ thể, phù hợp với đối tượng học sinh; Tích cực tham gia sinh hoạt nhóm chuyên môn của trường, cụm để rút kinh nghiệm về nội dung, phương pháp, kiến thức, kỹ năng của học sinh cần phải trau dồi và rèn luyện.
- Phối kết hợp tốt với phụ huynh, GVCN, báo cáo kịp thời với BGH nhà trường những học sinh có ý thức học tập, ôn tập chưa tốt để cùng phối kết hợp giáo dục, động viên học sinh ôn tập. Tăng cường thời gian ôn luyện đối với những em học sinh yếu; duy trì kiểm tra góc học tập ở nhà của học sinh để động viên, nhắc nhở, tư vấn tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc.
1.4.2. Đổi mới sinh hoạt chuyên môn
- Nhiệm vụ: Tiếp tục đổi mới sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học, chuyên sâu theo từng môn/nhóm nhỏ, thường xuyên tổ chức các tiết dạy chuyên đề để rút kinh nghiệm việc đổi mới PPDH tập trung nhiều ở các khối lớp. Triển khai các nội dung đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo hướng dẫn. Mỗi nhóm chuyên môn có ít nhất 02 tiết dự giờ/HK theo hướng nghiên cứu bài học. Nội dung trong sổ sinh hoạt nhóm chuyên môn phải ghi đầy đủ các bước theo hướng nghiên cứu bài học.
CÁC CHUYÊN ĐỀ THỰC HIỆN TRONG NĂM HỌC 2023-2024
STT
Tên chuyên đề
Môn
Thời gian thực hiện
Người
thực hiện
Tổ chuyên môn
1
Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018
Các môn
học lớp 8
Tháng 9/2023
- TT, NT,GV, HS
KHXH
KHTN
2
Đổi mới PPDH theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh các bộ môn lớp 6,7,8
Các môn học lớp 6,7,8
Tháng 10/2023
- TT, NT,GV, HS
KHTN
KHXH
3
Tổ chức Festival ngoại ngữ
Anh
Tháng 10/2023
- BGH, GV,HS
KHXH
4
Phương pháp dạy học chủ đề, bài khó trong chương trình GDPT 2018
Các môn
học
Tháng 11/2023
- TT, NT, GV, HS
KHXH
KHTN
5
Giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi
Các môn
học
Tháng 12/2023
- TT, NT, GV, HS
KHTN
KHXH
6
Dạy học theo chủ đề STEM.
Toán, Lí, Sinh-Hóa-CN
Tháng 2/2024
- TT, NT, GV, HS
KHTN
7
Dạy học chủ đề giáo dục địa phương - chương trình GDPT 2018.
Văn, Lịch sử và Địa lí, GDCD, NT.
Tháng 2/2024
- TT, NT, GV, HS
KHXH
8
“Giải pháp nâng cao chất lượng ôn thi vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025”
Toán, Văn, Anh
Tháng 3/2024
- TT, NT, GV, HS
KHTN
KHXH
9
Giải pháp nâng cao hiệu quả giảng dạy tiết ôn tập
Các môn
học
Tháng 4/2024
- TT, NT, GV, HS
KHXH
KHXH
10
Thảo luận, lên lớp tiết dạy theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh chương trình giáo dục phổ thông 2018
Toán 9
Văn 9
Tháng 5/2024
- Đ/c Hạnh
- Đ/c Mai Thuận
KHXH
KHTN
- Giải pháp:
+ BGH: chỉ đạo, kiểm tra giám sát hoạt động sinh hoạt chuyên môn của tổ, nhóm chuyên môn. Đánh giá hoạt động sinh hoạt chuyên môn của giáo viên hàng tháng.
+ Tổ, nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch sinh hoạt chuyên môn theo kì, tháng. Tổ, nhóm thực hiện sinh hoạt chuyên môn 2 lần /tháng, ngoài việc triển khai các nội dung chuyên môn cần đầu tư thời gian tổ chức sinh hoạt chuyên đề, tăng cường sự trao đổi, thảo luận, chia sẻ các kiến thức và phương pháp bộ môn nhằm nâng cao chất lượng dạy học từng bộ môn trong nhà trường. Các buổi sinh hoạt chuyên môn cần lưu lại biên bản tại hồ sơ tổ và báo cáo nhà trường.
+ Giáo viên tham gia sinh hoạt chuyên môn đầy đủ, tích cực đóng góp ý kiến trong các buổi sinh hoạt tổ/nhóm.
+ Giáo viên tích cực dự giờ, học hỏi đồng nghiệp; không cho điểm, xếp loại tiết dạy (trừ tiết dạy thi GVG, tiết dạy được thanh tra, kiểm tra). Trong quá trình dự giờ giáo viên chú ý phân tích các hoạt động học tập, quá trình chiếm lính kiến thức của học sinh, việc chuyển giao nhiệm vụ của giáo viên cho học sinh trong tiết học. Căn cứ vào kết quả hoạt động của học sinh để đánh giá giáo viên.
- 1.5. Tham gia các hội thi chuyên môn